HÓA 8 - Bài 8: Bài luyện tập 1
I. Kiến thức cần nhớ:
1. Sơ đồ về mối quan hệ giữa các khái niệm:
2. Tổng kết về chất, nguyên tử và phân tử:
a) Mỗi chất có những tính chất nhất định , chất được tạo nên từ nguyên tử
b) Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ trung hòa về điiện ,gồm hạt nhân và lớp vỏ
- Nguyên tử cùng số p gọi là nguyên tố hoá học.
Nguyên tử khối là khối lượng nguyên tử tính bằng đvc
c) Phân tử ...
N |
g |
u |
y |
e |
n |
t |
U |
|
h |
o |
n |
h |
o |
p |
|
h |
a |
t |
n |
h |
a |
n |
|
e |
l |
e |
c |
t |
r |
o |
n |
|
p |
r |
o |
t |
o |
n |
|
n |
g |
u |
y |
e |
n |
t |
o |
Từ chìa khoá là : PHÂN TỬ
II. Bài tập:
* BT 1,2 trang 30-31
* BT1: Giải:
a, KLNT oxi là: 16 đvC.
- Gọi hợp chất là: XH4.
Ta có: XH4 = 16 đvC.
X + 4.1 = 16 đvC.
X = 16 -4 = 12 đvC.
Vậy X là Cac bon, kí hiệu: C.
b, CTHH của hợp chất là CH4.
KLPT CH4 = 12 + 4.1 = 16 đvC.
KL nguyên tử C = 12 đvC.
Vậy:
* BT2:( trang 31)
Giải:
a, Gọi CTPT hợp chất là: X2O.
Biết H2 = 2 đvC, mà X2O nặng hơn phân tử Hiđro 31 lần, nên: X2O = 2.31= 62 đvC.
b, X2O = 2.X + 16 = 62 đvC.
Vậy X là Natri, kí hiệu: Na.