HÓA 8 - Bài 22: Tính theo phương trình hóa học
1. Bằng cách nào tìm được khối lượng chất tham gia và sản phẩm:
v Các bước giải:
- Đổi số liệu đầu bài. Tính số mol của chất mà đầu bài cho.
- Lập phương trình hoá học.
- Dựa vào số mol chất đã biết để tính số mol chất cần tìm.
- Tính m .
v Ví dụ :
- Số mol Zn tham gia phản ứng.
b. Số mol ZnO tạo thành:
Khối lượng ZnO thu được:
mZnO = 0,2 . 81 = 16,2g
Bài tập 3 (a, )SGK/75.
- Phương trình hoá học:
a. - Số mol CaO điều chế được là:
nCaO = 11,2 : 56 = 0,2 mol.
- Theo phương trình hoá học ta có:
nCaCO3 = nCaO = 0,2 ( mol )
→ mCaCO3 = 100 . 0,2 = 20 g
Vậy cần dùng 20 g CaCO3 để tạo ra 11,2 g CaO.
Bài tập 1b SGK/75.
b. – Phương trình hoá học:
Fe + 2 HCl ® FeCl2 + H2
- Số mol Fe tham gia phản ứng:
nFe = 2,8 : 56 = 0,05 ( mol )
- Theo phương trình hoá học:
nHCl = 2 nFe =2. 0,05 = 0,1 ( mol )
-Khối lượng HCl cần dùng:
mHCl = n . M = 0,1 . 36,5 = 3,65 ( g ).
Bài tập
- Phương trình hoá học:
2R + O2 ® 2RO
Theo ĐLBTKL ta có:
mO2 = mRO – mR = 8 – 4,8 = 3,2 (g)
- Số mol O2 tham gia phản ứng:
nO2= 3,2 : 32 = 0,1 mol
- Theo phương trình phản ứng thì :
nR = 2 nO2 = 0,1.2 = 0,2 mol
- Nguyên tử khối của R là
® MR = m : n = 4,8 : 0,2 = 24 (g)
Vậy kim loại hoá trị II cần tìm là Mg
2. Bằng cách nào có thể tìm được thể tích chất khí tham gia và sản phẩm:
v Các bước giải:
- Đổi số liệu đầu bài. Tính số mol của chất mà đầu bài cho.
- Lập phương trình hoá học.
- Dựa vào số mol chất đã biết để tính số mol chất cần tìm.
- Tính V.
v Ví dụ 1:
- Số mol Zn tham gia phản ứng.
b.Tính thể tích oxi đã dùng:
v Ví dụ 2:
theo PT : nO2 = 2nCH4 = 2 . 0,05 = 0,1 mol
nCO2 = nCH4 = 0,05 mol
VO2 = 0,1 . 22,4 = 2,24 l
VCO2 = 0,05 . 22,4 = 1,12 l
Bài tập 1:
a.
4P + 5O2 ® 2P2O5
4mol 5mol 2mol
0,1mol x y
Bài tập 2:
* Theo phương trình:
Cứ 4mol Al cần 3mol O2
a mol ...........0,6molO2.