Câu 33: Có thể dùng cônsixin gây đột biến đa bội để tạo giống cây trồng nào trong số các cây dưới đây?
Bài 19: Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến và công nghệ tế bào
Đề bài:
A. Cây dâu tằm.
B. Cây ngô.
C. Cây lạc
D. Cây đậu tương.
Câu trả lời 33:.
Cônsixin là hóa chất gây đột biến số lượng NST – đột biến đa bội vì: cônsixin ngăn cản sự hình thành thoi vô sắc ở các NST có nhân đôi nhưng không phân li về 2 cực của tế bào.
Có thể dùng cônsixin để gây đột biến đa bội với cây dâu tằm (cây thu hoạch lá)
Không áp dụng đa bội hóa được với những cây thu hoạch hạt như: ngô, lạc, đậu tương
- Đáp án A.
BÀI TẬP LIÊN QUAN
- Câu 1: Dưới đây là các bước trong các quy trình tạo giống mới: I. Cho tự thụ phấn hoặc lai xa để tạo ra các giống thuần chủng. II. Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn. III. Xử lý mẫu vật bằng tác nhân đột biến. IV. Tạo dòng thuần chủng. Quy trình nào sau đây đúng nhất trong việc tạo giống bằng phương pháp gây đột biến?
- Bài 1 (trang 82 SGK Sinh học 12):
- Bài tập 2 trang 82 SGK Sinh học 12
- Câu 2: Xử lí mẫu vật khởi đầu bằng tia phóng xạ gây …(?)…, nhằm tạo nguồn nguyên liệu cho chọn giống. Cụm từ phù hợp trong câu là
- Câu 3: Không sử dụng phương pháp gây đột biến ở
- Bài 3 (trang 82 SGK Sinh học 12):
- Bài 4 (trang 82 SGK Sinh học 12):
- Câu 4: Vai trò của cônsixin trong đột biến nhân tạo tạo giống mới là
- Câu 5: Trong quá trình phân bào, cơ chế tác động của cônsixin là
- Bài tập 5 trang 82 SGK Sinh học 12
- Câu 6: Tia phóng xạ ion hóa(tia gama) thường được sử dụng để tạo giống mới cho sinh vật nào dưới đây?
- Câu 7: Tia tử ngoại thường được dùng để gây đột biến nhân tạo trên các đối tượng
- Câu 8: Cơ chế tác động của tia phóng xạ trong việc gây đột biến nhân tạo là gây
- Câu 9: Phương pháp gây đột biến nhân tạo được sử dụng phổ biến đối với
- Câu 10: Sử dụng đột biến nhân tạo hạn chế ở đối tượng nào?
- Câu 11: Mục đích của việc gây đột biến nhân tạo nhằm
- Câu 12: Kỹ thuật nào dưới đây là ứng dụng công nghệ tế bào trong tạo giống mới ở thực vật?
- Câu 13: Ứng dụng nào của công nghệ tế bào tạo được giống mới mang đặc điểm của cả 2 loài khác nhau?
- Câu 14: Kỹ thuật nào dưới đây là ứng dụng công nghệ tế bào trong tạo giống mới ở thực vật?
- Câu 15: Để nhân các giống lan quý, các nhà nghiên cứu cây cảnh đã áp dụng phương pháp
- Câu 16: Để tạo ra cây trồng có kiểu gen đồng hợp tất cả các cặp gen, các nhà nghiên cứu đã áp dụng phương pháp
- Câu 17: Để tạo ra cơ thể mang bộ nhiễm sắc thể của 2 loài khác nhau mà không qua sinh sản hữu tính người ta sử dụng phương pháp
- Câu 18: Khi nuôi cấy hạt phấn hay noãn chưa thụ tinh trong môi trường nhân tạo có thể mọc thành
- Câu 19: Cơ sở vật chất di truyền của cừu Đôly được hình thành ở giai đoạn nào trong quy trình nhân bản?
- Câu 20(ĐH2009): Bằng công nghệ tế bào thực vật, người ta có thể nuôi cấy các mẫu mô của một cơ thể thực vật rồi sau đó cho chúng tái sinh thành các cây. Bằng kĩ thuật chia cắt một phôi động vật thành nhiều phôi rồi cấy các phôi này vào tử cung của các con vật khác nhau có thể tạo ra nhiều con vật quí. Đặc điểm chung của hai phương pháp này là
- Câu 21: Quy trình tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến bao gồm các bước cơ bản có trình tự là:
- Câu 22: Sở dĩ các nhà khoa học phải sử dụng tác nhân gây đột biến để làm biến đổi vật chất di truyền là vì:
- Câu 23: Thứ tự nào sau đây là đúng với quy trình tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến:
- Câu 24: Để có năng suất cao hơn mức trần hiện có của giống, các nhà chọn giống đã sử dụng phương pháp:
- Câu 25: Giả sử có một giống lúa có gen A gây bệnh vàng lùn. Quy trình tạo thể đột biến mang kiểu gen aa có khả năng kháng bệnh trên là: 1. xử lý hạt giống bằng tia phóng xạ để gây đột biến rồi gieo hạt mọc cây 2. chọn lọc các cây có khả năng kháng bệnh 3. cho các cây con nhiễm tác nhân gây bệnh 4. cho các cây kháng bệnh lại với nhau hoặc cho tự thụ phấn để tạo dòng thuần
- Câu 26: Để có năng suất cao hơn so với mức bình quân của giống các nhà khoa học đã sử dụng phương pháp:
- Câu 27: Dưới đây là các bước trong quy trình tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến: I. Cho thụ phẩn hoặc lai xa để tạo ra các giống thuần chủng. II. Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn. III. Xử lý mẫu vật bằng tác nhân đột biến. IV Tạo dòng thuần chủng. Trình tự đúng nhất là:
- Câu 28: Trong tạo giống cây trồng, để loại những gen không mong muốn ra khỏi nhiễm sắc thể, người ta vận dụng dạng đột biến nhiễm sắc thể nào sau đây?
- Câu 29: Gây đột biến tạo giống mới là phương pháp sử dụng các tác nhân:
- Câu 30: Cho lai giữa cây cải củ có kiểu gen aaBB với cây cải bắp có kiểu gen MMnn thu được F1. Đa bội hóa F1, thu được thể song nhị bội. Biết rằng không có đột biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, thể song nhị bội này có kiểu gen là:
- Câu 31: Người ta thường không dùng hóa chất cônsixin để tạo giống mới đối với cây thu hoạch:
- Câu 32: Giống dâu tằm tam bội (3n) có nhiều đặc tính quý như lá dày, năng suất cao được tạo ra từ phép lai giữa:
- Câu 34: Quy trình các nhà khoa học sử dụng hoá chất cônsixin để tạo ra giống dâu tằm tam bội (3n) có trình tự các bước là xử lý cônsixin:
- Câu 35. Hóa chất cônsixin là hóa chất gây đột biến cơ chế tác dụng là ức chế sự hình thành thoi phân bào. Loại đột biến mà cônsixin gây ra là:
- Câu 36: Phương pháp gây đột biến bằng cách tẩm dung dịch hoá chất vào bông sau đó để vào đỉnh chồi, mầm sẽ gây ra loại đột biến
- Câu 37: Tác nhận được sử dụng để gây nên đột biến đa bội là:
- Câu 38: Tác nhân vật lí và hoá học được sử dụng trong chọn giống cây trồng nhằm mục đích gây ra loại biến dị
- Câu 39: Cônsixin là hoá chất gây đột biến nó tác động vào tế bào ở thời điểm
- Câu 40: Phương pháp gây đột biến đa bội hoá nhiễm sắc thể của loài thường được sử dụng để tạo giống
- Câu 41: Thành tựu nào sau đây được tạo ra nhờ phương pháp gây đột biến bằng tác nhân vật lý?
- Câu 42: Phương pháp gây đột biến nhân tạo đặc biệt có hiệu quả đối với
- Câu 43: Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến đặc biệt có hiệu quả đối với vi sinh vật vì
- Câu 44: Tác nhân nào sau đây gây nên cả đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể?
- Câu 45: Để phân biệt cây đa bội và cây lưỡng bội rõ nhất người ta thường sử dụng phương pháp nào?
- Câu 46: Quy trình tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến tiến hành lần lượt như sau
- Câu 47: Khi sử dụng dung dịch cônsixin tác động lên tế bào có thể gây ra đột biến
- Câu 48: Hãy chọn một loài cây thích hợp trong số các loài dưới đây để có thể sử dụng chất cônsixin gây đột biến nhằm tạo giống mới đem lại hiệu quả kinh tế cao?
- Câu 49: Thao tác nào sau đây không có trong quy trình tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến?
- Câu 50: Hãy chọn một loài cây thích hợp trong số các loài dưới đây để có thể sử dụng chất cônsixin nhằm tạo giống mới đem lại hiệu quả kinh tế cao?
- Câu 51: Điểm đặc biệt lí thú trong tạo giống bằng phương pháp nuôi cấy hạt phấn là:
- Câu 52: Điểm ưu việt của nuôi cấy tế bào thực vật là:
- Câu 53: Quy trình nuôi cấy hạt phấn gồm có các bước cơ bản có trình tự là:
- Câu 54: Phương pháp tạo giống cây trồng đồng hợp về tất cả các gen là
- Câu 55: Để tạo ra cây lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen, người ta có thể sử dụng phương pháp nào sau đây?
- Câu 56: Bằng công nghệ tế bào thực vật, người ta có thể nuôi cấy các mẫu mô của một cơ thể thực vật rồi sau đó cho chúng tái sinh thành các cây. Bằng kĩ thuật chia cắt một phôi động vật thành nhiều phôi rối cấy các phôi này vào tử cung của các con vật khác nhau cũng có thể tạo ra nhiều con vật quý hiếm. Đặc điểm chung của hai phương pháp này là:
- Câu 57: Người ta tiến hành nuôi các hạt phấn của cây có kiểu gen AabbDDEeGg thành các dòng đơn bội, sau đó lưỡng bội hóa để tạo ra các dòng thuần chủng. Theo lí thuyết, quá trình này sẽ tạo ra tối đa bao nhiêu dòng thuần có kiểu gen khác nhau?
- Câu 58: Lai tế bào sinh dưỡng hay dung hợp tế bào trần có ưu điểm là có thể tạo ra:
- Câu 59: Khi tiến hành lai tế bào thực vật bước đầu tiên được các nhà khoa học thực hiện là
- Câu 60: Bằng phương pháp lai tế bào sinh dưỡng hay dung hợp tế bào trần sẽ tạo ra tế bào lai có bộ nhiễm sắc thể là:
- Câu 61: Giống cây trồng đa bội có thể hình thành từ 1 thể khảm khi:
- Câu 62: Trong kỹ thuật lai tế bào xôma, tế bào trần là:
- Câu 63: Ý nghĩa của phương pháp dung hợp tế bào:
- Câu 64: Trong phương pháp lai tế bào sinh dưỡng (xôma), để cho hai tế bào thực vật 2n có thể dung hợp với nhau thành một tế bào thống nhất, trước tiên người ta cần phải
- Câu 65: Nguồn nguyên liệu để dung hợp tế bào trần là 2 dòng tế bào
- Câu 66: Cây pomato là cây lai giữa khoai tây và cà chua được tạo ra bằng phương pháp
- Câu 67: Ưu điểm của phương pháp lai tế bào là:
- Câu 68: Giống lúa DR2 chịu hạn, chịu nóng, năng suất cao là giống được chọn lọc từ dòng tế bào xôma biến dị của giống lúa CR203. Đây là ví dụ về phương pháp
- Câu 69: Lai tế bào là sự dung hợp của
- Câu 70: Tế bào trần là tế bào
- Câu 71: Khi lấy nhân nhân từ tế bào tuyến vú của cừu cho nhân cấy vào trứng (đã bỏ nhân) của cừu cho trứng thì tạo thành tế bào lai. Nuôi cấy tế bào lai trong môi trường đặc biệt sẽ tạo được con cừu Đôly. Con cừu Đôly sẽ có các đặc điểm di truyền
- Câu 72: Nhân bản vô tính và cấy truyền phôi mở ra triển vọng:
- Câu 73: Cừu Đôly được tạo ra từ phương pháp
- Câu 74: Bằng kĩ thuật chia cắt phôi động vật thành nhiều phôi rồi cấy các phối này vào tử cung của các con vật khác nhau, người ta có thể tạo ra được nhiều con vật có kiểu gen giống nhau. Kĩ thuật này được gọi là:
- Câu 75: Trong tạo giống bằng công nghệ tế bào, hai phương pháp được sử dụng chủ yếu trong sản xuất vật nuôi là
- Câu 76: Mục đích của nhân bản vô tính và cấy truyền phôi là:
- Câu 77: Để tạo ra nhiều con vật nuôi có kiểu gen giống nhau phục vụ sản suất người ta sử dụng phương pháp nào sau đây cho hiệu quả tốt nhất?
- Câu 78: Phương pháp cấy truyền phôi đã tạo ra được:
- Câu 79: Thành tựu nào sau đây là thành tựu tạo giống bằng công nghệ tế bào?
- Câu 80: Nội dung nào sau đây là không đúng khi nói về thực chất của phương pháp cấy truyền phôi?