Câu 102: Ở cà chua, gen A quy định tính trạng quả đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định tình trạng quả vàng. Cho 2 cây cà chua tứ bội có kiểu gen Aaaa và AAaa giao phấn với nhau, kết quả phân tính ở đời lai là
Bài 8: Quy luật Menđen Quy luật phân li
Đề bài:
A. 11 đỏ : 1 vàng.
B. 33 đỏ : 3 vàng.
C. 27 đỏ : 9 vàng.
D. 3 đỏ : 1 vàng.
Hướng dẫn:
Ở cà chua, gen A – quả đỏ, trội hoàn toàn so với a - quả vàng. Aaaa x AAaa giao phấn với nhau.
Aaaa => 1/2Aa : 1/2aa
AAaa => 1/6AA : 4/6Aa : 1/6aa
Tỷ lệ kiểu hình 11 đỏ : 1 vàng.
- Đáp án A.
BÀI TẬP LIÊN QUAN
- Câu 1: Tính trạng là những đặc điểm
- Bài 1 (trang 36 SGK Sinh học 12):
- Bài 2 (trang 37 SGK Sinh học 12):
- Câu 2: Tính trạng trội là những tính trạng biểu hiện ở cơ thể mang kiểu gen
- Câu 3: Tính trạng lặn là những tính trạng biểu hiện ở cơ thể mang kiểu gen
- Bài 3 (trang 37 SGK Sinh học 12):
- Bài 4 (trang 37 SGK Sinh học 12):
- Câu 4: Tính trạng lặn là những tính trạng không biểu hiện ở cơ thể
- Câu 5: Tính trạng tương phản là cách biểu hiện
- Câu 6: Điều không đúng về tính trạng chất lượng là
- Câu 7: Tính trạng số lượng
- Câu 8: Tính trạng trung gian là tính trạng biểu hiện ở cơ thể lai có kiểu gen dị hợp do
- Câu 9: Kiểu gen là tổ hợp các gen
- Câu 10: Kiểu hình là
- Câu 11: Thể đồng hợp là cơ thể mang
- Câu 12: Thể dị hợp là cơ thể mang
- Câu 13: Alen là
- Câu 14: Cặp alen là
- Câu 15: Các bước trong phương pháp lai và phân tích cơ thể lai của MenĐen gồm: 1. Đưa giả thuyết giải thích kết quả và chứng minh giả thuyết 2. Lai các dòng thuần khác nhau về 1 hoặc vài tính trạng rồi phân tích kết quả ở F1,F2,F3. 3. Tạo các dòng thuần chủng. 4. Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai Trình tự các bước Menđen đã tiến hành nghiên cứu để rút ra được quy luật di truyền là:
- Câu 16: Phương pháp độc đáo nhất của Men đen trong nghiên cứu tính quy luật của hiện tượng di truyền là
- Câu 17: Trong các thí nghiệm của Menđen, khi lai bố mẹ thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản, ông nhận thấy ở thế hệ thứ hai
- Câu 18: Bản chất quy luật phân li của Menđen là
- Câu 19: Điều không thuộc nội dung của qui luật phân ly của Men Đen
- Câu 20: Qui luật phân ly không nghiệm đúng trong điều kiện
- Câu 21: Đặc điểm nào sau đây trong phân bào được sử dụng để giải thích các quy luật di truyền Menđen?
- Câu 22: Khi đề xuất giả thuyết mỗi tính trạng do một cặp nhân tố di truyền quy định, các nhân tố di truyền trong tế bào không hoà trộn vào nhau và phân li đồng đều về các giao tử. Menđen đã kiểm tra giả thuyết của mình bằng cách nào?
- Câu 23: Cơ chế chi phối sự di truyền và biểu hiện của một cặp tính trạng tương phản qua các thế hệ theo Menđen là do
- Câu 24: Theo Menđen, phép lai giữa 1 cá thể mang tính trạng trội với 1 cá thể lặn tương ứng để kiểm tra kiểu gen của cơ thể mang tính trạng trội được gọi là
- Câu 25: Dòng thuần về một tính trạng là dòng
- Câu 26: Theo quan niệm về giao tử thuần khiết của Menđen, cơ thể lai F1 khi tạo giao tử thì:
- Câu 27: Theo Menđen, trong phép lai về một cặp tính trạng tương phản, chỉ một tính trạng biểu hiện ở F1. Tính trạng biểu hiện ở F1 gọi là
- Câu 28: Cơ sở tế bào học của quy luật phân li là
- Câu 29: Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Phép lai nào sau đây cho F1 có tỉ lệ kiểu hình là 3 quả đỏ : 1 quả vàng?
- Câu 30: Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Phép lai nào sau đây cho F1 có tỉ lệ kiểu hình là 1 quả đỏ : 1 quả vàng?
- Câu 31: Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, phép lai cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng là
- Câu 32: Cho lúa hạt tròn lai với lúa hạt dài, F1 100% lúa hạt dài. Cho F1 tự thụ phấn được F2. Trong số lúa hạt dài F2, tính theo lí thuyết thì số cây hạt dài khi tự thụ phấn cho F3 toàn lúa hạt dài chiếm tỉ lệ
- Câu 33: Cho lúa hạt tròn lai với lúa hạt dài, F1 100% lúa hạt dài. Cho F1 tự thụ phấn được F2. Trong số lúa hạt dài F2, tính theo lí thuyết thì số cây hạt dài khi tự thụ phấn cho F3 có sự phân tính chiếm tỉ lệ
- Câu 34: Ở người, gen quy định nhóm máu A, B, O và AB có 3 alen: IA, IB, IO trên NST thường. Một cặp vợ chồng có nhóm máu A và B sinh được 1 trai đầu lòng có nhóm máu O. Kiểu gen về nhóm máu của cặp vợ chồng này là:
- Câu 35: Ở người, kiểu tóc do 1 gen gồm 2 alen (A, a) nằm trên NST thường. Một người đàn ông tóc xoăn lấy vợ cũng tóc xoăn, họ sinh lần thứ nhất được 1 trai tóc xoăn và lần thứ hai được 1 gái tóc thẳng. Cặp vợ chồng này có kiểu gen là:
- Câu 36: Để biết chính xác kiểu gen của một cá thể có kiểu hình trội có thể căn cứ vào kết quả của
- Câu 37: Khi kiểu gen cơ thể mang tính trạng trội được xác định là dị hợp, phép lai phân tích sẽ có kết quả
- Câu 38: Quy luật phân li của Menđen đúng trong trường hợp
- Câu 39: Ở một loài thực vật, A – quy định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với a - quy định hoa trắng, Lai 2 cây bố mẹ đều hoa đỏ với nhau thu được F1 toàn hoa đỏ. Cho F1 tạp giao, F2 xuất hiện cả hoa đỏ và hoa trắng. Kiểu gen của hai cây bố mẹ là
- Câu 40: Ở đậu Hà Lan, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho cây thân cao giao phấn với cây thân cao, thu được F1 gồm 900 cây thân cao và 299 cây thân thấp. Tính theo lí thuyết, tỷ lệ cây F1 tự thụ phấn cho F2 gồm toàn cây thân cao so với tổng số cây ở F1 là
- Câu 41: Cho giao phần giữa cây cà chua quả đỏ thuần chủng với cây quả vàng thu được F1: 100% cây cho quả đỏ, cho cây F1 tự thụ phấn thì kiểu hình ở F2 là 3/4 cây cho quả đỏ : 1/4 cây cho quả vàng. Cách lai nào sau đây không xác định được kiểu gen của cây hoa đỏ ở F2?
- Câu 42: Theo Menđen, trong tế bào các nhân tố di truyền tồn tại
- Câu 43: Cơ sở tế bào học của quy luật phân li là do
- Câu 44: Menđen tìm ra quy luật phân li trên cơ sở nghiên cứu phép lai
- Câu 45: Menđen giải thích quy luật phân li bằng
- Câu 46: Menđen đã rút ra kết luận khi lại hai cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau về một cặp tính trang là thế hệ thứ nhất sẽ
- Câu 47: Nội dung nào sau đây không phải là phương pháp lai và phân tích cơ thể lai của Menđen?
- Câu 48: Nhận định nào sau đây không phải là phương pháp lai và phân tích cơ thể lại của Menđen?
- Câu 49: Ở người nhóm máu A, B, O do 3 gen alen IA, IB, IO quy định, nhóm máu A được quy định bởi các kiểu gen IAIA, IAIO, nhóm máu B được quy định bởi các kiểu gen IBIB, IBIO, nhóm máu O được quy định bởi kiểu gen IOIO, nhóm máu AB được quy định bởi kiểu gen IAIB. Hôn nhân giữa bố và mẹ có kiểu gen như thế nào sẽ cho con cái có đủ 4 loại nhóm máu?
- Câu 50: Câu nào sau đây không chính xác?
- Câu 51: Theo kết quả thí nghiệm của Menđen, khi lại 2 cơ thể bố mẹ khác nhau về 1 cặp tính trạng tương phản thuần chủng thì thế hệ thứ 2 có sự phân tính về kiểu gen theo tỷ lệ
- Câu 52: Theo Menđen, yếu tố di truyền nguyên vẹn từ bố mẹ sang con là:
- Câu 53: Kiểu gen của cá chép kính là Aa, cá chép vảy là aa, kiểu gen đồng hợp trội AA làm trứng không nở. Phép lại giữa các cá chép kính sẽ làm xuất hiện tỷ lệ kiểu hình:
- Câu 54: Ở đậu Hà Lan, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho cây thân cao giao phấn với cây thân cao, thu được F1 gồm 900 cây thân cao và 299 cây thân thấp. Tính theo lí thuyết, tỷ lệ cây F1 tự thụ phấn cho F2 gồm toàn cây cao so với tổng số cây cao ở F1 là
- Câu 55: Cơ sở tế bào học của định luật phân li là
- Câu 56: Thể đồng hợp là gì?
- Câu 57: Với 2 alen A và a nằm trên nhiễm sắc thể thường, gen trội là trội hoàn toàn. Hãy cho biết: Nếu không phân biệt giới tính, trong quần thể sẽ có bao nhiêu kiểu giao phối khác nhau?
- Câu 58: Thể dị hợp là gì?
- Câu 59: Kết quả lại một cặp tính trạng trong thí nghiệm của Menđen cho tỷ lệ kiểu hình ở F2 là
- Câu 60: Ở cà chua, A quy định quả đỏ, a quy định quả vàng. Phép lai P: Aa x AA cho tỷ lệ kiểu hình ở F1 là:
- Câu 61: Có hai chị em gái mang nhóm máu khác nhau là AB và O. Các cô gái này biết rõ ông bà ngoại họ đều là nhóm máu A. Kiểu gen tương ứng của bố và mẹ của các cô gái này là:
- Câu 62: Bản chất quy luật phân li của Menđen là sự phân li
- Câu 63: Yếu tố di truyền nguyên vẹn tử bố mẹ sang con là
- Câu 64: Menđen sử dụng phép lai phân tích trong thí nghiệm của mình để
- Câu 65: Phép lai nào sau đây là phép lai phân tích?
- Câu 66: Muốn xác định tính trạng trội có thuần chủng hay không, người ta dùng phương pháp
- Câu 67: Cho các phép lai: I: Aa x aa; II: Aa x Aa; III: AA x aa; IV: AA x Aa; V: aa x aa. Phép lai phân tích là
- Câu 68: Quy luật phân li không nghiệm đúng trong điều kiện
- Câu 69: Để kiểm tra giả thuyết của mình, Menđen đã làm thí nghiệm gọi là phép lai phân tích. Có nghĩa là
- Câu 70: Điều kiện không đúng trong phép lại một cặp tính trạng, để cho F2 có tỷ lệ phân li kiểu hình 3 trội : 1 lặn là
- Câu 71: Lí do dẫn đến sự khác nhau về kiểu hình của F1, F2 trong trường hợp trội hoàn toàn và trội không hoàn toàn là:
- Câu 72: Ở một loài thực vật, A quy định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với a quy định hoa trăng. Lai 2 cây bố mẹ đều hoa đỏ với nhau thu được F1 toàn hoa đỏ. Cho F1 tap giao F2 xuất hiện cả hoa đỏ và hoa trắng. Kiểu gen của hai cây bố mẹ là
- Câu 73: Giả thuyết Menđen đã dùng để giải thích cho các quy luật di truyền của ông là:
- Câu 74: Cho biết kết quả thí nghiệm của Menđen: P hoa tím x hoa trắng => F1: tím => F2 : 3/4 tím và 1/4 trắng. Xác suất để một cây hoa tím chọn ngẫu nhiên từ F2 là dị hợp bằng bao nhiêu? Biết màu sắc hoa do một cặp gen quy định.
- Câu 75: Với 2 alen A và a nằm trên nhiễm sắc thể thường, gen trội là trội hoàn toàn. Nếu không xét đến vai trò của giới tính. Để cho thế hệ sau đồng loạt có kiểu hình trội, thì sẽ có bao nhiêu phép lại giữa các kiểu gen nói trên?
- Câu 76: Đậu Hà Lan, gen A quy định hạt vàng, a quy định hạt xanh. Cho hai dòng thuần chủng hạt vàng lai với hạt xanh, được F1 cho F1 lại phân tích được kết quả:
- Câu 77: Lai một tính trạng trong trường hợp trội hoàn toàn và trội không hoàn toàn giống nhau ở tỷ lệ
- Câu 78: Màu lông ở trâu do 1 gen quy định. Một trâu đực trắng (1) giao phối với một trâu cái đen (2) đẻ lần thứ nhất một nghé trắng (3), đẻ lần thứ hai một nghé đen (4). Con nghé đen lớn lên giao phối với một trâu đực đen (5) sinh ra một nghé trắng (6). Kiểu gen của 6 con trâu trên là
- Câu 79: Xét màu sắc loài hoa do ba alen quy định, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa hồng và alen a1 quy định hoa trắng, trong đó alen a trội hoàn toàn so với alen a1. Người ta đem lại giữa cây hoa đỏ lưỡng bội với cây hoa hồng lưỡng bội được F1 xuất hiện cây hoa trắng. Hỏi số kiểu gen khác nhau có thể có ở cơ thể F1 là
- Câu 80: Cho biết gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định hoa trắng, sức sống của giao tử mang gen A gấp ba lần giao tử mang gen a. Bố và mẹ đều mang kiểu gen dị hợp thì tỷ lệ hoa trắng so với hoa đỏ ở đời con F1 sẽ là
- Câu 81: Ở cà chua, tính trạng màu quả do 1 cặp gen quy định, tiến hành lai 2 thứ cà chua thuần chủng quả đỏ và quả vàng được F1 toàn quả đỏ sau đó cho F1 lại với nhau được F2 phân li theo tỉ lệ 3 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng. Khi lai phân tích các cây F1, Fa sẽ thu được
- Câu 82: Một loài thực vật, đó là tính trạng trội hoàn toàn so với trắng. Thế hệ ban đầu (P) cho cây hoa đỏ thụ phấn với cây hoa trắng được F1 108 đỏ: 110 trắng. Sau đó cho F1 tạp giao tính theo lí thuyết, tỷ lệ ki hình ở thế hệ F2 là:
- Câu 83: Chiều cao thân do một cặp gen quy định. Cho cây thân cao lai với cây thân cao, F1 được 75% cây cao, 25% cây thấp. Trong số các cây thân cao, cây dị hợp có tỷ lệ là:
- Câu 84: Với 2 alen A và a nằm trên nhiễm sắc thể thường, gen trội là trội hoàn toàn. Hãy cho biết: Trong quần thể lưỡng bội sẽ có bao nhiêu kiểu gen khác nhau về các alen nói trên?
- Câu 85: Ở một loài sinh vật, kiểu gen DD quy định quả tròn, Dd quy định quả bầu dục, dd quả dài. Cho cây có quả tròn giao phấn với cây có quả bầu dục thì kết quả thu được là
- Câu 86: Ở đậu Hà Lan, hạt vàng là trội hoàn toàn so với hạt xanh. Cho rằng hạt thế hệ F1 (kiểu hình F1). nằm trên cây P; hạt F2 nằm trên cây F1; hạt F3 nằm trên cây F2. Cho cây hạt vàng thuần chủng giao phấn với cây hạt xanh, tỷ lệ kiểu hình trên cây F1 là:
- Câu 87: Ở một loài sinh vật lưỡng bội (2n), xét gen có 3 alen A, B và C nằm trên nhiễm sắc thể thường, số kiểu gen tối đa có thể có về gen nói trên là
- Câu 88: Ở một loài sinh vật lưỡng bội (2n), xét gen có 4 alen A1, A2, A3, A4. Số kiểu gen dị hợp tối đa có thể có về gen nói trên là
- Câu 89: Ở một loài sinh vật lưỡng bội (2n), xét gen có 5 alen A1, A2, A3, A4, A5. Số kiểu gen tối đa có thể có về gen nói trên là
- Câu 90: Ở một loài đậu, tính trạng hoa đỏ do gen A quy định là trội hoàn toàn so với tính tra do gen a quy định. Cho đậu hoa đỏ giao phấn với đậu hoa trắng, F1 thu được 201 hạt đỏ: 199 hoa trắng. Kiểu gen của P là
- Câu 91: Bố mẹ bình thường về bệnh bạch tạng, con có 25% bị bệnh (bạch tạng do gen lặn nằm trên NST thường). Kiểu gen của bố, mẹ như thế nào?
- Câu 92: Ở một loài sinh vật lưỡng bội (2n), xét gen nằm trên NST thường có 6 alen A1, A2, A3, A4, A5, A6. Số kiểu gen tối đa có thể có về gen nói trên là
- Câu 93: Ở một loài đậu, tính trạng hạt vàng do gen A quy định là trội hoàn toàn so với tính trạng hạt xanh do gen a quy định. Cho đậu hạt vàng thuần chủng giao phấn với đậu hạt xanh, thu được F1 Cho các cơ thể F1 thụ phấn với nhau thu được F2. Lấy ngẫu nhiên hai cây hạt vàng ở F2 giao phấn với nhau. Xác định tỷ lệ xuất hiện hạt xanh ở đời F3
- Câu 94: Xét màu sắc loài hoa do ba alen quy định, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa hồng và alen a1 quy định hoa trắng, trong đó alen a trội hoàn toàn so với alen a1. Người ta đem lai giữa cây hoa đỏ lưỡng bội với cây hoa hồng lưỡng bội được F1 xuất hiện cây hoa trắng. Tỷ lệ phân li kiểu hình ở cơ thể F1 là
- Câu 95: Ở một loài sinh vật, kiểu gen DD quy định quả tròn, Dd quy định quả bầu dục, dd quả dài. Cho cây có quả bầu dục giao phấn với cây có quả dài thì kết quả thu được là
- Câu 96: Cho giao phấn giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng được F1 hoa đỏ, cho F1 tự thụ phấn thì kiểu hình ở cây F2 là 3 đỏ : 1 trắng. Phép lai nào sau đây không xác định được kiểu gen của cây hoa đỏ F2?
- Câu 97: Kiểu gen của cá chép không vảy là Aa, cá chép có vảy là aa. Kiểu gen AA làm trứng không nở. Tính theo lí thuyết, phép lai giữa các cá chép không vảy sẽ cho tỷ lệ kiểu hình ở đời con là
- Câu 98: Ở người, gen A quy định mắt nâu trội hoàn toàn so với gen a quy định mắt xanh. Gen quy định tính trạng màu mắt nằm trên cặp NST thường. Một gia đình bố và mẹ đều mắt nâu sinh ra một đứa con có mắt màu xanh. Kiểu gen của bố mẹ sẽ là
- Câu 99: Hai chị em sinh đôi cùng trứng. Chị lấy chồng nhóm máu A sinh con nhóm máu B, em lấy chồng nhóm máu B sinh con nhóm máu A. Nhóm máu của hai chị em sinh đôi nói trên lần lượt là
- Câu 100: Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hạt màu vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt màu xanh. Cho cây mọc lên từ hạt màu vàng giao phấn với cây mọc lên từ hạt màu xanh, thu hoạch được 900 hạt vàng và 895 hạt màu xanh. Gieo số hạt đó thành cây rồi cho chúng tự thụ phấn, khi thu hoạch sẽ có tỷ lệ hạt vàng (theo lí thuyết) là:
- Câu 101: Trong hiện tượng trội không hoàn toàn, không cần dùng phép lai phân tích cũng có thể phân biệt được thể dị hợp với các thể đồng hợp vì:
- Câu 103: Ở một loài thực vật, gen A quy định tính trạng hoa đỏ, a quy định tính trạng hoa trắng. Ở thế tứ bội, khi giảm phân tạo được loại giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Cho cơ thể có kiểu gen AAaa tự thụ phấn, tỷ lệ kiểu hình ở thế hệ tiếp theo là
- Câu 104: Ở một loài thực vật, A – quả chín sớm, a - quả chín muộn. Đem lai giữa các dạng cây tứ bội với nhau được F1. Muốn ngay F1 chỉ xuất hiện 1 loại kiểu hình thì có bao nhiêu phép lai cho kết quả trên?
- Câu 105: Ở một loài thực vật, thể từ bội tạo giao tử 2n có khả năng sống. Tỷ lệ kiểu gen ở thế hệ lai khi cho Aaaa tự thụ phấn là
- Câu 106: Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định quả vàng. Cây cà chua tứ bội quả đỏ thuần chủng thụ phấn với cây tứ bội quả vàng được F1. Cho cây F1 tự thụ phấn. F2 thu được các kiểu gen:
- Câu 107: Trong trường hợp không xảy ra đột biến mới, các thể tứ bội giảm phân tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Theo lí thuyết, các phép lai nào sau đây cho đời con có các kiểu gen phân li theo tỷ lệ 1 : 5 : 5 : 1? (1) AAAa x AAAa. (2) Aaaa x Aaaa. (3) AAaa x AAAa. (4) AAaa x Aaaa.
- Câu 108: Ở một loài thực vật: gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định mua . Một phép lai giữa cây thuần chủng quả đỏ với cây quả vàng thu được F1, xử lí cônsixin các cây F1, sau đó cho 2 cây F1 giao phối với nhau thu được F2 có 3034 cây quả đỏ: 1001 cây quả vàng. Kiểu gen của các cây F1 là
- Câu 109: Ở đậu Hà Lan, thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp. Cho giao phấn giữa cây thân cao với cây thân thấp được F1 toàn cây thân cao. Tiếp tục cho cây F1 tự thụ phấn thu được F2. Lấy ngẫu nhiên hai cây thân cao ở F2 giao phấn với nhau thì tỷ lệ phân li kiểu hình ở F3 là
- Câu 110: Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định quả vàng. Cây cà chua tứ bội quả đỏ thuần chủng giao phấn với cây tứ bội quả vàng được F1. F1 có kiểu gen (KG), kiểu hình (KH) và tỷ lệ các loại giao tử (TLGT) là:
- Câu 111: Ở một loài thực vật, gen A quy định tính trạng hoa tím là trội hoàn toàn so với gen a quy định tính trạng hoa trắng. Thể tứ bội tạo giao tử 2n có khả năng sống. Tỷ lệ kiểu hình ở thế hệ lai khi cho AAAa tự thụ phấn là
- Câu 112: Ở cà chua, gen A quy định quả màu đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định quả màu vàng. Cây cà chua tứ bội quả đỏ (P) tự thụ phấn sinh ra F1 có cả quả đỏ và quả vàng. Kiểu gen của P có thể là
- Câu 113: Lai cà chua quả đỏ thuần chủng BB với cà chua quả vàng bb, được F1 toàn quả đỏ. Xử lí F1 bằng cônsixin rồi chọn một cặp giao phấn thì F2 thu được 11/12 số cây quả đỏ + 1/12 số cây quả vàng. Phép lai cho kết quả phù hợp là
- Câu 114: Ở một loài thực vật, gen A quy định tính trạng hoa kép, gen a quy định tính trạng hoa đơn. Cho lai hai cây tứ bội với nhau được thế hệ lai phân li theo tỷ lệ 1 cây hoa kép : 1 cây hoa đơn. Kiểu gen của cây bố, mẹ là
- Câu 115: Trong trường hợp không xảy ra đột biến, các thể tứ bội giảm phân tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Theo lý thuyết, các phép lai nào sau đây cho đời con có các kiểu gen phân ly theo tỷ lệ 1 : 2 : 1? (1) AAAa x AAAa. (2) Aaaa x Aaaa (3) AAaa x AAAa. (4) AAaa x Aaaa. Đáp án đúng là:
- Câu 116: Ở cà chua, gen A quy định tính trạng quả màu đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định tính trạng quả màu vàng. Cho lai những cây cà chua tứ bội với nhau, được thế thệ lai phân li theo tỉ lệ 35 cây quả màu đỏ : 1 cây quả màu vàng. Phép lai cho kết quả phù hợp là
- Câu 117: Ở một loài thực vật, gen A quy định hạt màu nâu trội hoàn toàn so với gen a quy định hạt màu trắng; các cơ thể đem lai giảm phân đều cho giao tử 2n. Phép lai không thể tạo ra con lai có kiểu hình hạt màu trắng là
- Câu 118: Ở cà chua, gen A quy định tính trạng quả màu đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định tính trạng quả màu vàng. Lai những cây cà chua tứ bội lại với nhau (F1), thu được thế hệ lai (F2) phân li theo tỉ lệ 3 cây quả màu đỏ : 1 cây quả màu vàng. Cho biết quá trình giảm phân hình thành giao tử 2n diễn ra bình thường. Kiểu gen của F1 là
- Câu 119: Tỷ lệ kiểu gen xuất hiện từ phép lai AAaa x Aaaa là
- Câu 120: Ở cà chua có cả cây tứ bội và cây lưỡng bội. Gen A quy định quả màu đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định quả màu vàng. Biết rằng, cây tứ bội giảm phân bình thường và cho giao tử 2n, cây lưỡng bội giảm phân bình thường và cho giao tử n. Các phép lai cho tỷ lệ phân li kiểu hình 11 quả màu đỏ : 1 quả màu vàng ở đời con là
- Câu 121: Ở một loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng. Cho biết các cây tứ bội giảm phân cho giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường, không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, phép lai AAaa x Aaaa cho đời con có tỷ lệ phân li kiểu hình là:
- Câu 122: Biết rằng các thể tứ bội giảm phân cho giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường và không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có 5 loại kiểu gen?
- Câu 123: Cho một cây cà chua tứ bội có kiểu gen AAaa lai với một cây lưỡng bội có kiểu gen Aa. Quá trình giảm phân ở các cây bố mẹ xảy ra bình thường, các loại giao tử được tạo ra đều có khả năng thụ tinh. Tỷ lệ kiểu gen đồng hợp tử lặn ở đời con là
- Câu 124: Dùng Cônsixin để xử lý các hợp tử lưỡng bội có kiểu gen Aa thu được các thể tứ bội. Cho các thể tứ bội trên giao phấn với nhau, trong trường hợp các cây bố mẹ giảm phân bình thường, tính theo lí thuyết tỷ lệ phân li kiểu gen ở đời con là:
- Câu 125: Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Biết rằng các cây tứ bội giảm phân cho giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Tính theo lí thuyết, phép lai giữa hai cây cà chua tứ bội có kiểu gen AAaa và aaaa cho đời con có tỷ lệ kiểu hình là
- Câu 126: Các nội dung trong phương pháp nghiên cứu di truyền của Menđen là: (1) Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai. (2) Lai các dòng thuần và phân tích kết quả F1, F2, F3. (3) Tiến hành thí nghiệm chứng minh. (4) Tạo các dòng thuần chủng bằng cách cho tự thụ phấn. Trình tự các bước là:
- Câu 127: Đặc điểm mà phương pháp nghiên cứu di truyền của Menđen không có là