Câu 6. Đây là hạn chế lớn nhất của cơ cấu dân số trẻ:
BÀI 16 ĐẶC ĐIỂM DÂN SỐ VÀ PHÂN BỐ DÂN CƯ NƯỚC TA
Đề bài:
A. Gây sức ép lên vấn đề giải quyết việc làm.
B. Những người trong độ tuổi sinh đẻ lớn.
C. Gánh nặng phụ thuộc lớn.
D. Khó hạ tỉ lệ tăng dân.
A
BÀI TẬP LIÊN QUAN
- Câu 1. Từ đầu thế kỉ đến nay, thời kì nước ta tỉ lệ tăng dân lớn nhất là:
- Câu 2. Hai quốc gia Đông Nam Á có dân số đông hơn nước ta là:
- Câu 3. Năm 2005, dân số nước ta là 83 triệu, tỉ lệ tăng dân là 1,3%. Nếu tỉ lệ này không đổi thì dân số nước ta đạt 166 triệu vào năm:
- Câu 4. Biểu hiện rõ nhất của cơ cấu dân số trẻ của nước ta là:
- Câu 5. Mật độ trung bình của Đồng bằng sông Hồng lớn gấp 2,8 lần Đồng bằng sông Cửu Long được giải thích bằng nhân tố:
- Câu 7. Tỉ lệ dân thành thị của nước ta còn thấp, nguyên nhân chính là do:
- Câu 8. Vùng có mật độ dân số thấp nhất là:
- Câu 9. Đẩy mạnh phát triển công nghiệp ở trung du và miền núi nhằm:
- Câu 10. Dựa vào bảng số liệu sau đây về dân số nước ta thời kì 1901 - 2005. (Đơn vị: triệu người) Năm 1901 1921 1956 1960 1985 1989 1999 2005 Dân số 13,0 15,6 27,5 30,0 60,0 64,4 76,3 83,0 Nhận định đúng nhất là :
- Câu 11. Ở nước ta tỉ lệ gia tăng dân số giảm nhưng quy mô dân số vẫn ngày càng lớn là do:
- Câu 12. Dân số nước ta phân bố không đều đã ảnh hưởng xấu đến:
- Câu 13. Để thực hiện tốt công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình, cần quan tâm trước hết đến:
- Câu 14. Gia tăng dân số tự nhiên được tính bằng:
- Câu 15. Gia tăng dân số được tính bằng:
- Câu 16. Trong điều kiện nền kinh tế của nước ta hiện nay, với số dân đông và gia tăng nhanh sẽ:
- Câu 17. Gia tăng dân số tự nhiên ở nước ta cao nhất là thời kì:
- Câu 18. Năm 2005, dân số nước ta khoảng 81,0 triệu người, gia tăng dân số tự nhiên là 1,35%, sự gia tăng cơ học không đáng kể. Thời gian tăng dân số gấp đôi sẽ là:
- Câu 19. Nhóm tuổi có mức sinh cao nhất ở nước ta là:
- Câu 20. Thành phần dân tộc của Việt Nam phong phú và đa dạng là do :