Câu 16: Biến dị di truyền trong chọn giống là:
Bài 18: Chọn giống vật nuôi và cây trồng dựa trên nguồn biến dị tổ hợp
Đề bài:
A. biến dị tổ hợp. B. biến dị đột biến. C. ADN tái tổ hợp. D. cả A, B và C.
D
BÀI TẬP LIÊN QUAN
- Câu 1: Cho biết các công đoạn được tiến hành trong chọn giống như sau: 1. Chọn lọc các tổ hợp gen mong muốn. 2. Tạo dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau. 3. Lai các dòng thuần chủng với nhau. 4. Tạo dòng thuần chủng có kiểu gen mong muốn. Việc tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp được thực hiện theo quy trình:
- Bài tập 1 trang 78 SGK Sinh học 12:
- Bài tập 2 trang 78 SGK Sinh học 12:
- Câu 2: Cho biết các công đoạn được tiến hành trong chọn giống như sau: 1. Chọn lọc các tổ hợp gen mong muốn; 2. Tạo dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau; 3. Lai các dòng thuần chủng với nhau. Quy trình tạo giống lai có ưu thế lai cao được thực hiện theo trình tự:
- Câu 3: Hiện tượng con lai có năng suất, phẩm chất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển vượt trội bố mẹ gọi là
- Bài tập 3 trang 78 SGK Sinh học 12
- Bài 4 (trang 78 SGK Sinh học 12):
- Câu 4: Loại biến dị di truyền phát sinh trong quá trình lai giống là
- Câu 5: Nguồn nguyên liệu làm cơ sở vật chất để tạo giống mới là
- Bài tập 5 trang 78 SGK Sinh học 12
- Câu 6: Giao phối gần hoặc tự thụ phấn qua nhiều thế hệ sẽ dẫn đến thoái hóa giống vì:
- Câu 7: Trong chọn giống, để tạo ra dòng thuần người ta tiến hành phương pháp
- Câu 8: Trong chọn giống cây trồng, để tạo ra các dòng thuần người ta tiến hành phương pháp
- Câu 9: Kết quả nào sau đây không phải do hiện tượng tự thụ phấn và giao phối cận huyết?
- Câu 10: Để tạo được ưu thế lai, khâu cơ bản đầu tiên trong quy trình là
- Câu 11: Đặc điểm nổi bật của ưu thế lai là
- Câu 12: Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở F1 vì:
- Câu 13: Ưu thế lai thường giảm dần qua các thế hệ sau vì làm
- Câu 14: Phép lai nào sau đây là lai gần?
- Câu 15: Kết quả của biến dị tổ hợp do lai trong chọn giống là
- Câu 17: Ở trạng thái dị hợp tử về nhiều cặp gen khác nhau, con lai có kiểu hình vượt trội về nhiều mặt so với bố mẹ có nhiều gen ở trạng thái đồng hợp tử. Đây là cơ sở của
- Câu 18(ĐH2012): Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đây không đúng?
- Câu 19 (ĐH2009): Cho các phương pháp sau: (1) Tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ. (2) Dung hợp tế bào trần khác loài. (3) Lai giữa các dòng thuần có kiểu gen khác nhau để tạo con lai F1 (4) Nuôi cấy hạt phấn rồi tiến hành lưỡng bội hóa các dòng đơn bội. Các phương pháp có thể sử dụng để tạo ra dòng thuần ở thực vật là
- Câu 20: Cơ sở tế bào học của việc tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp là
- Câu 21: Quy trình tạo ra giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp được các nhà khoa học tiến hành làm là
- Câu 22: Để tạo ra nguồn biến dị tổ hợp người ta thường sử dụng
- Câu 23: Trong chọn giống, để củng cố một đặc tính mong muốn nào đó người ta thường dùng phương pháp tự thụ phấn hoặc giao phối gần vì:
- Câu 24: Để tạo ra nguồn biến dị tổ hợp trong chọn giống người ta thường
- Câu 25: Muốn tạo được giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp người ta thường tiến hành
- Câu 26: Loại biến dị nào dưới đây không phải là nguyên liệu cho chọn giống?
- Câu 27: Ý có nội dung không đúng khi nói về tự thụ phấn và giao phối gần là: tự thụ phấn và giao phối gần
- Câu 28: Phương pháp lai nào sau đây tạo ưu thế lai tốt nhất?
- Câu 29: Khi cho tự thụ phấn bắt buộc cơ thể có kiểu gen AaBBcc số dòng thuần có thể thu được ở đời sau là
- Câu 30: Ưu thế lai là hiện tượng:
- Câu 31: Con lai F1 có ưu thế lai cao sẽ được dùng
- Câu 32: Cơ sở di truyền của ưu thế lai theo giả thuyết “siêu trội” được biểu thị qua sơ đồ nào sau đây?
- Câu 33: Điều sau đây không đúng khi giải thích cơ sở của hiện tượng ưu thế lai là
- Câu 34: Ở trạng thái dị hợp tử về nhiều cặp gen khác nhau, con lai có được kiểu hình vượt trội nhiều mặt so với các dạng bố mẹ có nhiều gen ở trạng thái đồng hợp tử. Đây là nội dung của giả thuyết
- Câu 35: Để giải thích cơ sở di truyền học của ưu thế lai người ta cho rằng
- Câu 36: Ưu thể lai là hiện tượng:
- Câu 37: Phát biểu nào sau đây là đúng về hiện tượng ưu thế lai?
- Câu 38: Theo giả thuyết siêu trội, phép lai nào sau đây có thể cho ưu thế lai cao nhất?
- Câu 39: Để tạo ra các giống lúa lùn có năng suất cao dựa trên nguồn biến dị tổ hợp, các nhà chọn giống đã phải tiến hành phương pháp nào đầu tiên?
- Câu 40: Phương pháp tạo ra ưu thế lai cao nhất là
- Câu 41: Để giải thích hiện tượng ưu thế lai người ta đưa ra giả thuyết siêu trội, giả thuyết siêu trội có nội dung cơ bản là:
- Câu 42: Để tạo ra giống có ưu thế lai cao, các nhà chọn giống phải tiến hành phép lai thuận nghịch giữa các dòng để tìm ra công thức lại cho ưu thế lai cao nhất. Sở dĩ như vậy là do ưu thế lai còn phụ thuộc vào:
- Câu 43: Mặc dù con lai F1 có ưu thế lai cao nhất, nhưng không được dùng làm giống vì nếu dùng F1 là giống:
- Câu 44: Các bước cơ bản tạo giống có ưu thế lai có trình tự là:
- Câu 45: Để tạo giống lai có ưu thế lai cao người ta không dùng phép lai
- Câu 46: Kết quả nào dưới đây không phải là do hiện tượng giao phối gần:
- Câu 47: Khâu nào dưới đây không thuộc các bước tạo ưu thế lai?
- Câu 48: Phát biểu nào dưới đây không đúng với ưu thế lai?
- Câu 49: Tính trạng có hệ số di truyền cao là: