9.Công thức biểu thị sự cố định nitơ khí quyển là:
BÀI 6: DINH DƯỠNG NITƠ Ở THỰC VẬT (tiếp theo)
Đề bài:
D
BÀI TẬP LIÊN QUAN
- 1.Các dạng nitơ có trong đất và các dạng nitơ mà cây hấp thụ được là:
- 2.Nitơ của không khí bị ôxi hoá dưới điều kiện nhiệt độ cao, áp suất cao (sấm sét) tạo thành dạng
- 3.Quá trình phân giải prôtêin từ xác động vật, thực vật tạo thành NH3 của các vi sinh vật đất theo các bước sau:
- 4.Nhận định không đúng khi nói về khả năng hấp thụ nitơ của thực vật:
- 5.Nguồn cung nitơ chủ yếu cho thực vật là
- 6. Vai trò của quá trình cố định nitơ phân tử bằng con đường sinh học đối với sự dinh dưỡng nitơ của thực vật I. Biến nitơ phân tử (N2) sẵn có trong khí quyển (ở dạng trơ thành dạng nitơ khoáng NH3 (cây dễ dàng hấp thụ) II. Xảy ra trong điều kiện bình thường ở hầu khắp mọi nơi trên trái đất. III. Lượng nitơ bị mấy hàng năm do cây lấy đi luôn được bù đắp lại đảm bảo nguồn cấp dinh dưỡng nitơ bình thường cho cây. IV. Nhờ có enzym nitrôgenara, vi sinh vật cố định nitơ có khả năng liên kết nitơ phân tử với hyđro thành NH3 V. Cây hấp thụ trực tiếp nitơ vô cơ hoặc nitơ hữu cơ trong xác sinh vật.
- 7. Điều kiện để quá trình cố định nitơ khí quyển xảy ra là
- 8.Quá trình cố định nitơ ở các vi khuẩn cố dịnh nitơ tự do phụ thuộc vào loại enzim:
- 10.Một trong các biện pháp hữu hiệu nhất để hạn chế xảy ra quá trình chuyển hóa nitrat thành nitơ phân tử ( NO3- N2) là