5/ Hiện tượng phản xạ toàn phần xảy ra với hai điều kiện là: ánh sáng có chiều từ môi trường chiết quang
Bài 27: Phản xạ toàn phần
Đề bài:
A. hơn sang môi trường chiết quang kém và góc tới lớn hơn hoặc bằng góc giới hạn phản xạ toàn phần;
B. kém sang môi trường chiết quang hơn và góc tới lớn hơn hoặc bằng góc giới hạn phản xạ toàn phần;
C. kém sang môi trường chiết quang hơn và góc tới nhỏ hơn hoặc bằng góc giới hạn phản xạ toàn phần;
D. hơn sang môi trường chiết quang kém và góc tới nhỏ hơn góc giới hạn phản xạ toàn phần.
A
BÀI TẬP LIÊN QUAN
- 1/ Theo định luật khúc xạ ánh sáng, khi tia sáng truyền từ môi trường chiết quang hơn sang môi trường kém chiết quang hơn thì:
- 2/ So sánh hiện tượng phản xạ thông thường và phản xạ toàn phần:
- 3/ Câu nào dưới đây là không đúng:
- 4/ Hiện tượng phản xạ toàn phần là hiện tượng
- 6/ Trong các ứng dụng sau đây, ứng dụng của hiện tượng phản xạ toàn phần là
- 7/ Cho 2 môi trường: thuỷ tinh có chiết suất n = 1,5, nuớc có chiết suất n’ = 1,33. Kết luận nào dưới đây là đúng về hiện tượng phản xạ toàn phần ở mặt phân cách giữa 2 môi trường.
- 8/ Phát biểu nào sau đây là sai về hiện tượng phản xạ toàn phần:
- 9/ Chiết suất của thuỷ tinh là n1 lớn hơn chiết suất của nước là n2:
- 10/ So sánh hiện tượng phản xạ thông thường và phản xạ toàn phần:
- 11/ Gọi n1 và n2 là chiết suất của môi trường tới và môi trường khúc xạ.; i, igh , r lần lượt là góc tới và góc giới hạn, góc khúc xạ. Hiện tượng phản xạ toàn phần chỉ có thể xảy ra khi :
- 12/ Ba môi trường trong suốt gồm không khí và 2 môi trường chiết suất n1 > n2 . Lần lượt cho ánh sáng truyền tới mặt phân cách của tất cả các cặp môi trường có thể tạo ra. Biểu thức có thể có của sinigh của cặp môi trường thích hợp là:
- 13/ Sự phản xạ toàn phần có thể xảy ra khi ánh sáng từ 1 môi trường truyền sang môi trường khác.
- 14/ Để hiện tượng phản xạ toàn phần có thể xảy ra thì:
- 15/ Hiện tượng phản xạ toàn phần được ứng dụng để:
- 16/ Hiện tượng nào trong các hiện tượng sau đây là hệ quả của hiện tượng phản xạ toàn phần?
- 17/ Để hiện tượng phản xạ toàn phần có thể xảy ra thì:
- 18/ Cho chiết suất của nước bằng 4/3, của benzen bằng 1,5, của thủy tinh flin là 1,8. Có thể xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần khi chiếu ánh sáng từ
- 19/ Nước có chiết suất 1,33. Chiếu ánh sáng từ nước ra ngoài không khí, góc có thể xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần là:
- 20/*Góc tới giới hạn của ánh sáng đi từ không khí vào 1 môi trường trong suốt là: 450. Chiết suất của môi trường đó là:
- 21/ Hai môi trường trong suốt có chiết suất n1 = 2,2 và n2 . Môi trường n1 chiết quang hơn môi trường n2 . góc giới hạn của 2 môi trường đó bằng 300. Chiết suất của môi trường n2 bằng:
- 22/ Tia sáng đi từ không khí vào chất lỏng trong suốt với góc tới là 450 thì góc khúc xạ là 300. Góc giới hạn giữa 2 môi trường này là:
- 23/ Tia sáng đi từ không khí vào 1 chất lỏng trong suốt với góc tới i = 450 thì góc khúc xạ r = 300. Chiếu 1 tia sáng từ chất lỏng đó ra kkhí dưới góc tới i1 = 250 thì:
- 24/ Anh sáng đi từ môi trường có chiết suất n = \(\sqrt 2 \)vào không khí với góc tới là i. Mệnh đề nào sau đây là đúng:
- 25/ Một tia sáng truyền từ môi trường có chiết suất n1 tới mặt phân cách với môi trường chiết suất n2 < n1 dưới góc tới 450. Góc giới hạn giữa 2 môi trường này là 300. Khi đó:
- 26/ Một tia sáng đi từ nước ( chiết suất 4/3) ra không khí. Sự phản xạ toàn phần xảy ra khi góc tới: A. i > 430.
- 27/ Tia sáng đi từ không khí vào chất lỏng trong suốt với góc tới i= 600 thì góc khúc xạ là r = 300. Để xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần khi tia sáng đi từ chất lỏng ra không khí thì góc tới i’ khi đó thoả:
- 28/ Một lăng kính có tiết diện thẳng là 1 tam giác ABC vuông cân tại A. Dìm lăng kính trong nước có chiết suất n’ = 4/3. Chiết suất n của lăng kính tối thiểu là bao nhiêu để cho 1 tia sáng truyền vuông góc với mặt bên AB đến gặp mặt đáy có thể phản xạ toàn phần ở đó:
- 29/ Một nguồn sáng điểm được dưới đáy một bể nước sâu 1 m. Biết chiết suất của nước là 1,33. Vùng có ánh sáng phát từ điểm sáng ló ra trên mặt nước là