18/ 1Fara bằng:
Bài 6: Tụ điện
Đề bài:
A. /m. B. V/C. C. C/V. D. J/s.
ĐÁP ÁN: C
BÀI TẬP LIÊN QUAN
- 1/ Tụ điện là:
- 2/ Trong trường hợp nào sau đây ta có một tụ điện?
- 3/ Để tích điện cho tụ điện, ta phải:
- 4/ Trong các nhận xét về tụ điện dưới đây, nhận xét nào sau đây là không đúng:
- 5/ Fara là điện dung của một tụ điện mà:
- 6/ 1nF bằng:
- 7/ Nếu hiệu điện thế giữa hai bản tụ tăng 2 lần thì điện dung của tụ:
- 8/ Điện dung của tụ điện không phụ thuộc vào:
- 9/ Công thức tính năng lượng của 1 tụ điện
- 10/ Trong các công thức sau, công thức không phải để tính năng lượng điện trường trong tụ điện là:
- 11/ Với một tụ điện xác định, nếu hiệu điện thế hai đầu tụ giảm 2 lần thì năng lượng điện trường của tụ
- 12/ Với một tụ điện xác định, nếu muốn năng lượng điện trường của tụ tăng 4 lần thì phải tăng điện tích của tụ
- 13/ Trường hợp nào sau đây ta không có một tụ điện?
- 14/ Có 2 phát biểu: I: "Hai bản tụ điện là hai vật dẫn điện'' nên II: "Dòng điện một chiều đi qua được tụ điện'' A Phát biểu I đúng, phát biểu II đúng, hai phát biểu có tương quan.
- 15/ Trong các yếu tố sau đây: Điện tích của tụ điện phẳng phụ thuộc vào các yếu tố nào? I. Hiệu điện thế giữa hai bản tụ đỉện; II. Vị trí tương đối giữa hai bản. III. Bản chất của điện môi giữa hai bản.
- 16/ Chọn câu sai:
- 17/ Hiện tượng nào dưới đây xảy ra khi tích điện cho một tụ điện ?
- 19/ Kết luận nào dưới đây là đúng:
- 20/ Sau khi nạp điện, tụ điện có năng lượng, năng lượng đó tồn tại dưới dạng :
- 21* Có 2 tụ điện có cùng một điện tích. Kết luận nào dưới đây là đúng?
- 22/ Giá trị điện dung của tụ xoay thay đổi là do:
- 23/ Trong các yếu tố sau đây: I. Hình dạng hai bản tụ điện. II. Kích thước hai bản tụ điện. III. Vị trí tương đối giữa hai bản tụ điện. IV. Bản chất của điện môi giữa hai bản tụ điện. Điện dung của tụ điện phẳng phụ thuộc các yếu tố nào?
- 24/ Điện dung của tụ điện phaúng khoâng phụ thuộc vào:
- 25/ Một tụ phẳng được tích điện bởi nguồn điện. Tụ điện có điện dung C, điện tích Q và hđt U. Mạch điện có biến trở nên sau đó người ta tăng hđt của tụ thành 2U thì điện tích của tụ thay đổi ra sao?
- 26/ Năng lượng điện trường trong tụ điện phẳng phụ thuộc vào:
- 27/ Kết luận nào dưới đây là sai:
- 28/ Một tụ điện phẳng kk được tích điện rồi tách khỏi nguồn, sau đó nhúng vào 1 điện môi lỏng thì:
- 29/ Một tụ điện phẳng được mắc vào 2 cực của một nguồn điện có hiệu điện thế 50V. Ngắt tụ điện ra khỏi nguồn rồi kéo cho khoảng cách giữa 2 bản tụ tăng gấp 2 lần thì Điện dung của tụ điện
- 30/ Bốn tụ điện giống nhau có điện dung C được ghép nối tiếp với nhau thành 1 bộ tụ điện. Điện dung của bộ tụ điện đó bằng:
- 32/ Ba tụ điện giống nhau có cùng điện dung C. Người ta thực hiện 4 cách mắc sau: (I): Ba tụ mắc nối tiếp. (II): Hai tụ mắc nối tiếp, rồi // với tụ thứ 3. (III): Ba tụ mắc song song. (IV): Hai tụ mắc song song rồi mắc nối tiếp với tụ thứ 3. a. Cách mắc có điện dung tương đương của bộ tụ có giá trị Cb > C là:
- 33/ Một tụ xoay có 3 bản linh động xen kẽ 3 bản cố định. Tụ xoay này coi như có bao nhiêu tụ mắc song song:
- 34/ Một tụ có điện dung 2μF. Khi đặt hiệu điện thế 4V vào 2 bản của tụ điện thì tụ tích được một điện lượng là:
- 35/ Đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế 10 V thì tụ tích được một điện lượng 20.10-9C. Điện dung của tụ là:
- 36/ Nếu đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế 4 V thì tụ tích được một điện lượng 2 μC. Nếu đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế 10V thì tụ tích được một điện lượng:
- 37/ Để tụ tích một điện lượng 10 nC thì đặt vào 2 đầu tụ một hiệu điện thế 2V. Để tụ đó tích được điện lượng 2,5 nC thì phải đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế:
- 38/ Hai đầu tụ 20 μF có hiệu điện thế 5V thì năng lượng tụ tích được là:
- 39/ Một tụ điện được tích điện bằng một hiệu điện thế 10 V thì năng lượng của tụ là 10 mJ. Nếu muốn năng lượng của tụ là 22,5 mJ thì hai bản tụ phải có hiệu điện thế là:
- 40/ Giữa 2 bản tụ phẳng cách nhau 1cm có một hiệu điện thế 10V. Cường độ điện trường đều trong lòng tụ là:
- 41/ Một tụ điện phẳng gồm 2 bản có dạng hình tròn bán kính 3cm đặt cách nhau 2cm trong kk. Điện dung của tụ điện đó là:
- 42* Hai bản của tụ phẳng là hình tròn. Tụ điện được tích điện sau cho điện trường trong tụ bằng 3.105V/m. Khi đó, điện tích của tụ điện là Q = 100nC. Lớp điện môi bên trong tụ là không khí. Bán kính của các bản tụ là:
- 43A*Một tụ điện phẳng được tích điện với nguồn điện có hđt U. Hai bản sau đó được ngắt ra khỏi nguồn. Người ta dời xa 2 bản để giảm điện dung của tụ còn một nửa thì: điện tích của tụ thay đổi ra sao ?
- 44/ Có 3 tụ điện có các điện dung khác nhau: C1, C2, C3 ghép thành bộ sử dụng đồng thời cả 3 tụ điện. Có bao nhiêu cách ghép tất cả:
- 45/ Có 3 tụ điện có điện dung giống nhau ghép thành bộ sử dụng đồng thời cả 3 tụ điện. Có bao nhiêu cách ghép tất cả:
- 46/ Hai tụ phẳng kk có cùng điện dung C được ghép // thành bộ vào nguồn có hđt U. Ngắt bộ tụ khỏi nguồn và lấp đầy vào giữa 2 bản của 2 tụ bằng điện môi có hằng số điện môi là . Hiệu điện thế lúc sau của bộ tụ là:
- 47/ Hai tụ phẳng kk có các điện dung C1 = 2C2 mắc nối tiếp và mắc vào nguồn có hđt U. Hđt giữa các tụ có mối liên hệ nào?
- 48/ Dùng các tụ giống nhau có điện dung C0. Muốn ghép thành bộ tụ có điện dung 5/3 C0 với ít tụ nhất thì số tụ cần dùng là bao nhiêu?
- 49/ Một tụ phẳng kk có 2 bản hình tròn có bán kính R = 6cm cách nhau một khoảng d = 2cm. Điện dung của tụ có giá trị là:
- 50/ Một loại giấy cách điện chịu được cường độ điện trường tối đa là 2.106V/m. Một tụ điện phẳng có điện môi làm bằng loại giấy này có bề dày 2mm. Hđt tối đa của 2 bản tụ là:
- 51/ Bộ tụ điện gồm 2 tụ điện C1 = 20 uF và C2 = 30 uF mắc song song nhau rồi mắc vào 2 cực của nguồn điện có hđt U = 60V. Điện tích của mổi tụ điện là:
- 52/ Một electron bay vào điện trường đều E = 2000V/m giữa 2 bản tụ phẳng với vận tốc đầu là v0 = 5.106 m/s theo phương của đường sức. a. Quãng đường và thời gian mà electron đi được cho đến khi dừng lại là:
- 53/ Một tụ điện có điện dung C = 6 uF được mắc vào nguồn điện 100V. Sau khi ngắt tụ ra khỏi nguồn, do quá trình phóng điện qua lớp điện môi nên tụ mất dần điện tích. Nhiệt lượng tỏa ra trong lớp điện môi kể từ khi bắt đầu ngắt tụ điện khỏi nguồn điện đến khi tụ phóng hết điện là: