BÀI 6: DINH DƯỠNG NITƠ Ở THỰC VẬT (tiếp theo)
DINH DƯỠNG NITƠ Ở THỰC VẬT (tiếp theo)
III. Nguồn cung cấp nitơ tự nhiên cho cây:
1. Nitơ trong không khí
- Tong khí quyển N2 chiếm gần 80% nhưng cây không thể hấp thụ được.
- Nhờ có vi sinh vật cố định nitơ chuyển hóa thành NH4 cây mới đồng hóa được.
2. Nitơ trong đất :
- Trong đất nitơ tồn tại ở 2 dạng là : Nitơ vô cơ trong các muối khoáng và N hữu cơ trong xác sinh vật.
- Nitơ khoáng : NO3- và NH4+. Cây hấp thụ trực tiếp.
- Nitơ hữu cơ : Cây chỉ hấp thu được Nitơ hữu cơ sau khi đã được các VSV chuyển hóa thành khóang NO-3 và NH4+.
IV- Quá trình chuyển hóa nitơ trong đất và cố định đạm:
1.Quá trình chuyển hóa nitơ trong đất :
- Chuyển hóa nitơ hữu cơ:
- Chất hữu cơ NH4+.
- Chuyển hóa nitrat:
- NO3- , N2
2. Quá trình cố định nitơ :
- Con đường hóa học cố định nitơ:
N2 + H2 → NH3
- Con đường sinh học cố định nitơ: do các VSV thực hiện.
+ Nhóm VSV sống tự do: Vi khuẩn lam.
+ Nhóm VSV sống cộng sinh: các vi khuẩn thuộc chi Rhizobium…
V. Phân bón với năng suất cây trồng và môi trường:
1. Bón phân hợp lí và năng suất cây trồng:
- Để cây trồng có năng suất cao phải bón phân hợp lí:
+ Đúng loại, đúng nhu cầu của giống, đúng thời điểm...
+ Đủ lượng.
+ Điều kiện đất đai, thời tiết.
2. Các phương pháp bón phân:
a. Bón qua rễ:
Dựa vào khả năng của rễ hấp thụ ion khoáng từ đất.
- Bón lót.
- Bón thúc.
b. Bón qua lá:
Dựa vào sự hấp thụ các ion khoáng qua khí khổng: dung dịch phân bón qua lá phải:
- Có nồng độ các ion khoáng thấp.
- Chỉ bón khi trời không mưa và nắng không quá gắt.
3. Phân bón và môi trường
Bón phân hợp lí sẽ không gây ô nhiễm môi trường