Bài 43: ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI THẤU KÍNH HỘI TỤ
I. Đặc điểm của ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ:
1. Thí nghiệm:
a. Đặt vật ngoài khoảng tiêu cự.
C1:
Đặt vật ở xa thấu kính và màn ở sát thấu kính. Từ từ dịch chuyển màn ra xa thấu kính cho đến khi xuất hiện ảnh rõ nét của vật ở trên màn, đó là ảnh thật. ảnh thật ngược chiều với vật.
C2:
Dịch vật vào gần thấu kính hơn vẫn thu được ảnh của vật ở trên màn. Đó là ảnh thật, ngược chiều với vật.
b. Đặt vật trong khoảng tiêu cự.
C3: Đặt vật trong khoảng tiêu cự, màn ở sát thấu kính. từ từ dịch chuyển màn ra xa thấu kính, không hứng được ảnh ở trên màn. Đặt mắt trên đường truyền của chùm tia ló, ta quan sát thấy ảnh cùng chiều, lớn hơn vật. Đó là ảnh ảo và không hứng được trên màn.2. Ghi các nhận xét vào kết quả ở bảng 1:
KQ
Lần TN |
Khoảng cách (d) |
Đặc điểm của ảnh |
||
Thật hay ảo |
Cùng hay ngược chiều so với vật |
Lớn hay nhỏ hơn vật |
||
1 |
ở rất xa thấu kính |
ảnh thật |
Ngược chiều với vật |
Nhỏ hơn vật |
2 |
d > 2f |
ảnh thật |
Ngược chiều với vật |
Nhỏ hơn vật |
3 |
f < d < 2f |
ảnh thật |
Ngược chiều với vật |
Lớn hơn vật |
4 |
d < f |
ảnh ảo |
Ngược chiều với vật |
Lớn hơn vật |
II. Cách dựng ảnh :
1. Dựng ảnh của điểm sáng S tạo bởi thấu kính:
- Khi d < f : ảnh ảo cùng chiều và lớn hơn vật.
III. Vận dụng
C6: Trường hợp 1: f = 12cm,
OA = d = 36 cm; AB = h = 1cm;
Tính A’B’ ?
Ta có tam giác OHF đồng dạng với tam giác ABF nên :
Mà OH = A’B’ nên A’B’ = 0,5 cm.
Trường hợp 2: f = 12 cm,
OA = d = 8cm, AB = 1cm.Tính A’B’ ? Ta có tam giác AFB đồng dạng với tam giác OFI nên:
C7: Từ từ dịch chuyển thấu kính hội tụ ra xa trang sách, ảnh của dòng chữ quan sát qua thấu kính cùng chiều và to hơn dòng chữ khi quan sát trực tiếp. Đó là ảnh ảo của dòng chữ tạo bởi thấu kính hội tụ khi dòng chữ nằm trong khoảng tiêu cự của thấu kính.
Tới một vị trí nào đó, ta lại nhìn thấy ảnh của dòng chữ ngược chiều với vật. Đó là ảnh thật của dòng chữ tạo bởi thấu kính hội tụ, khi dòng chữ nằm ngoài khoảng tiêu cự của thấu kính, và ảnh thật đó nằm ở trước mắt.