Đề thi thử - THPT Quốc gia - năm 2017 - Môn Vật lý - THPT Phạm Văn Đồng - Đăk Lăk

Đề thi thử - THPT Quốc gia - năm 2017 - Môn Vật lý - THPT Phạm Văn Đồng - Đăk Lăk

Cho biết: hằng số Plăng h = 6,625.10-34 J.s; độ lớn điện tích nguyên tố  e = 1,6.10-19 C; tốc độ ánh sáng trong chân không c = 3.108 m/s; 1u = 931,5 MeV/c2; số NA = 6,02.1023 nguyên tử/mol.
 
Câu 1: Tác dụng nổi bật của tia hồng ngoại là tác dụng
A. quang điện              B. thắp sáng                            C. nhiệt                                   D. hóa học (làm đen phim ảnh)
Câu 2: Một chất điểm dao động điều hòa với phương trình \(x = A\cos (\omega t + \varphi )\), pha dao động của chất điểm tại thời điểm t là
A. \(\omega \)(rad/s)               B. \((\omega t + \varphi )\)(rad)                      C. \(\omega t\)(rad)                             D. \(\cos (\omega t + \varphi )\)
Câu 3: Với \(k\) là số nguyên, điều kiện xảy ra sóng dừng trên sợi dây đàn hồi với chiều dài \(l\) có hai đầu cố định là
A. \(l = k\frac{\lambda }{2}\)                        B. \(l = (2k + 1)\frac{\lambda }{4}\)             C. \(l = k\frac{\lambda }{4}\)                         D. \(l = (k + 1)\frac{\lambda }{2}\)
Câu 4: Bộ phận giảm xóc xe máy là ứng dụng của
A.  dao động tắt dần                                                   B. hiện tượng cộng hưởng.
C. dao động duy trì                                                     D. dao động cưởng bức.
Câu 5: Hiện tượng quang dẫn là hiện tượng
A. một chất cách điện trở thành dẫn điện khi được chiếu sáng.
B. giảm giới hạn quang điện của kim loại khi được chiếu sáng.
C. giảm điện trở suất của chất bán dẫn khi được chiếu sáng.
D. truyền dẫn ánh sáng theo các sợi quang uốn cong một cách bất kì.
Câu 6: Phóng xạ là hiện tượng một hạt nhân
A. chỉ phát ra bức xạ điện từ
B. không tự phát ra các tia phóng xạ.
C. tự phân rã, phát ra các tia phóng xạ và biến đổi thành một hạt nhân khác.
D. phóng ra các tia phóng xạ, khi bị bắn phá bằng những hạt chuyển động nhanh.
Câu 7: Cho mạch điện xoay chiều chỉ có tụ điện. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều ổn định có biểu thức \(u = {U_0}\cos (\omega t + \varphi )\). Đồ thị điện áp tức thời giữa hai đầu đoạn mạch theo cường độ dòng điện tức thời trong mạch có dạng là
A. elip                         B. đoạn thẳng                          C. parabol                               D. đường tròn.
Câu 8: Khi nói về các loại quang phổ, phát biểu nào sau đây là ĐÚNG?
A. Quang phổ vạch của các nguyên tố hóa học đều giống nhau ở cùng một nhiệt độ.
B. Quang phổ vạch phát xạ bao gồm một hệ thống những dải màu biến thiên liên tục nằm trên một nền tối.
C. Quang phổ liên tục của một vật phụ thuộc vào nhiệt độ của vật nóng sáng.
D. Để thu được quang phổ vạch hấp thụ thì nhiệt độ của đám khí hay hơi hấp thụ phải lớn hơn nhiệt độ của nguồn sáng trắng.
Câu 9: Một máy biến áp có cuộn sơ cấp gồm 1100 vòng dây, mắc vào mạng điện xoay chiều có điện áp hiệu dụng là U1 = 110 V. Ở mạch thứ cấp mắc với bóng đèn có điện áp hiệu dụng U2 = 6V. Bỏ qua hao phí của máy biến áp. Để đèn sáng bình thường thì số vòng dây của cuộn thứ cấp là
A. 100 vòng                B.  50 vòng.                            C. 60 vòng.                             D.  120 vòng.
Câu 10: Khi nói về tia X, phát biểu nào sau đây là SAI
A. Trong y học, tia X dùng để điều trị bệnh còi xương.
B. Trong công nghiệp, tia X dùng để xác định các khuyết tật trong sản phẩm đúc.
C. Tia X có khả năng đâm xuyên mạnh hơn khả năng đâm xuyên của tia tử ngoại.
D. Tia X có bản chất là sóng điện từ có bước sóng rất ngắn từ 10-11 m đến 10-8 m.
Câu 11: Khi dòng điện xoay chiều có tần số 50 Hz chạy trong cuộn cảm có độ tự cảm \(\frac{1}{{2\pi }}\)H thì cảm kháng của cuộn cảm này là
A. 25\(\Omega \)                                 B. 75 \(\Omega \)                                C. 50 \(\Omega \)                                D. 100\(\Omega \)
Câu 12: Biến điệu sóng điện từ là
A. biến đổi sóng cơ thành sóng điện từ.                                 B. trộn sóng âm tần với sóng điện từ cao tần.
C. làm cho biên độ sóng điện từ tăng lên                               D.  tách sóng âm tần ra khỏi sóng điện từ cao tần.
Câu 13: Trong 59,5 g \({}_{92}^{238}U\) có số nơtrôn xấp xỉ là
A. 2,38.1023                                     B. 2,20.1025                               C. 2,19.1025                                     D. 9,21.1024
Câu 14: Tia laze không có tính chất nào sau đây?
A. tính định hướng cao                                       B. tính đơn sắc cao.
C. tính kết hợp cao                                             D. cường độ nhỏ .
Câu 15: Một vật dao động điều hòa với chu kì T. Chọn gốc thời gian là lúc vật qua vị trí cân bằng, vận tốc của vật bằng 0 lần đầu tiên ở thời điểm
A. \(\frac{T}{4}\)                                               B. \(\frac{T}{6}\)                                       C. \(\frac{T}{8}\)                                                D. \(\frac{T}{2}\)
Câu 16: Sóng cơ là
A. dao động cơ lan truyền trong một môi trường.
B. dao động cơ của mọi điểm trong một môi trường.
C. một dạng chuyển động đặc biệt của môi trường
D. sự truyền chuyển động của các phần tử trong một môi trường.
Câu 17: Việc kết nối thông tin giữa mặt đất và vệ tinh VINASAT-2 của Việt Nam được thông qua bằng loại sóng điện từ nào:
A. Sóng dài                             B. Sóng ngắn                          C. Sóng trung                          D. Sóng cực ngắn
Câu 18: Để đo công suất tiêu thụ trung bình trên đoạn mạch chỉ có điện trở thuần, ta cần dùng dụng cụ đo là
A. Ampe kế                             B. Vôn kế                                C. Vôn kế và ampe kế            D. Áp kế
Câu 19: Một vật thực hiện đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương có phương trình là: \({x_1} = 5\cos 20t(cm);{x_2} = 5\sqrt 3 \cos (20t + \frac{\pi }{2})(cm)\). Phương trình dao động tổng hợp của vật là
A. \({x_1} = 10\cos (20t + \frac{\pi }{3})(cm)\)                                                       B. \({x_1} = 10\cos (20t - \frac{\pi }{3})(cm)\)                          
C. \({x_1} = 10\cos (20\pi t + \frac{\pi }{3})(cm)\)                                                  D. \({x_1} = 10\cos (20\pi t - \frac{\pi }{3})(cm)\)
Câu 20: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, ta đo được khoảng cách từ vân sáng bậc 4 đến vân sáng bậc 10 ở cùng một phía đối với vân sáng trung tâm là 2,4 mm. Khoảng vân có giá trị là
A. 4,0mm                                B. 0,4mm                                C. 6mm                                   D. 0,6mm
Câu 21: Cường độ của một dòng điện xoay chiều có biểu thức: \(i = 3\cos (120\pi t + \frac{\pi }{3})mA\). Tại thời điểm t = 0,1s cường độ dòng điện có giá trị là
A. 0,0015 A                             B. 1,5A                                   C. 0,15A                                 D. 0,015A
Câu 22: Trong phóng xạ \({}_Z^AX \to {}_{Z + 1}^AY\) tia phóng xạ được phát ra là
A. \(\alpha \)                                        B. \({\beta ^ + }\)                                            C. \(\gamma \)                                     D. \({\beta ^ - }\)
Câu 23: Giới hạn quang điện của một kim loại là 0,75 \(\mu m\). Công thoát electron khỏi kim loại này là
A. 2,65.10-19 J                         B. 26,5.10-19 J                         C. 26,5.10-32 J                         D. 2,65.10-32 J
Câu 24: Một sóng vô tuyến có tần số 102,7 MHz được truyền từ anten phát lên vệ tinh địa tĩnh. Lấy tốc độ truyền sóng vô tuyến trong không khí là 3.108 m/s. Bước sóng của sóng vô tuyến là
A. 2,92m                                 B. 2921m                                C. 0,34m                                 D. 3,42m
Câu 25:  Cho khối lượng nguyên tử của đồng vị Cacbon \({}_6^{13}C\);electron; proton và notron lần lượt là 12112,490 MeV/c2; 0,511 MeV/c2; 938,256 MeV/c2 và 939,550 MeV/c2. Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân \({}_6^{13}C\)là
A. 7,223 MeV                         B. 7,458 MeV                         C. 7,694 MeV                         D. 7,968 MeV
Câu 26: Một con lắc lò xo treo thẳng đứng. Từ vị trí cân bằng, kéo vật xuống dưới một đoạn sao cho lò xo dãn ra 5cm rồi thả nhẹ. Biết vật dao động điều hòa với tần số góc 20 rad/s. Lấy g = 10m/s2. Tốc độ của vật khi qua vị trí lò xo không bị biến dạng là
A. \(\frac{1}{2}(m/s)\)                                   B. \(\frac{1}{3}(m/s)\)                                    C. \(\frac{{\sqrt 2 }}{2}(m/s)\)                            D. \(\frac{{\sqrt 3 }}{2}(m/s)\)
Câu 27: Chiếu chùm ánh sáng trắng, hẹp từ không khí vào bể đựng chất lỏng có đáy phẳng, nằm ngang, với góc tới 600. Chiết suất của chất lỏng đối với ánh sáng tím nt = 1,70, đối với ánh sáng đỏ nđ = 1,68. Bề rộng của dải màu thu được ở đáy chậu là 1,5 cm. Chiều sâu của nước trong bể có giá trị gần đúng là
A. 1,57 m                                B. 1,78 m                                C. 2 m                                     D. 2,2 m
Câu 28: Cho đoạn mạch R,L,C mắc nối tiếp gồm R = 100\(\Omega \), cuộn cảm thuần  L = 0,318 H. Điện áp xoay chiều đặt  vào hai đầu đoạn mạch có biểu thức \(u = {U_0}\cos (100\pi t - \frac{\pi }{{12}})(V)\)thì cường độ dòng điện chạy trong mạch có biểu thức \(i = {I_0}\cos (100\pi t + \frac{\pi }{6})(A)\). Điện dung của tụ điện có giá trị là
A. 31,4 \(\mu F\)                                 B. 15,9\(\mu F\)                                  C. 3,18\(\mu F\)                                  D. 200\(\mu F\)
Câu 29: Tiêm vào máu bệnh nhân 10cm3 dung dịch chứa \({}_{11}^{24}Na\) có chu kì bán rã T = 15h với nồng độ 10-3mol/lít. Sau 6h lấy 10cm3 máu tìm thấy 1,5.10-8 mol Na24. Coi Na24 phân bố đều. Thể tích máu của người được tiêm khoảng:
A. 5 lít.                                    B. 6 lít.                                    C. 4 lít.                                    D. 8 lít. 
Câu 30: Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu đồng thời hai bức xạ đơn sắc,trong đó có một bức xạ \({\lambda _1} = 450nm\), còn bức xạ \({\lambda _2}\)có bước sóng có giá trị từ 600nm đến 750nm. Trên màn quan sát, giữa hai vân sáng gần nhau nhất cùng màu với vân trung tâm có 6 vân sáng của bức xạ \({\lambda _1}\). Giá trị của \({\lambda _2}\)là
A. 630nm                                B. 450nm                                C. 720nm                                D. 600nm
Câu 31: Hai con lắc lò xo giống nhau, có cùng khối lượng vật nặng m và cùng độ cứng lò xo k. Chọn mốc thế năng tại vị trí cân bằng, hai con lắc có đồ thị dao động như hình vẽ. Biên độ dao động của con lắc thứ nhất lớn hơn biên độ dao động của con lắc thứ hai. Ở thời điểm t, con lắc thứ nhất có động năng 0,06 J, con lắc thứ hai có thế năng \({4.10^{ - 3}}J\). Lấy \({\pi ^2} = 10\). Khối lượng m là:


A. \(\frac{2}{9}\) kg.             B. \(\frac{1}{3}\) kg.                                      
C. 3 kg.                                   D. 2 kg.
Câu 32: Mức năng lượng của nguyên tử Hidro có biểu thức \({E_n} = \frac{{ - 13,6}}{{{n^2}}}(eV)\). Khi kích thích nguyên tử Hidro từ quỹ đạo dừng thứ m lên quỹ đạo dừng thứ n bằng năng lượng 1,133 eV thì thấy bán kính quỹ đạo dừng tăng  4 lần. Bước sóng ngắn nhất mà nguyên tử Hidro có thể phát ra là
A. 9,39.10-8m                          B. 1,096.10-6m                        C. 4,87.10-7m                          D. 8,45.10-8m
Câu 33: Một đoạn mạch xoay chiều R,L,C mắc nối tiếp, điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch U không thay đổi. Khi thay đổi tần số góc đến giá trị \({\omega _1}\)và \({\omega _2}\)tương ứng với các giá trị cảm kháng là 40\(\Omega \) và 250\(\Omega \), thì cường độ dòng điện hiệu dụng có giá trị bằng nhau và nhỏ hơn cường độ dòng điện hiệu dụng cực đại trong mạch. Giá trị dung kháng của tụ điện trong trường hợp cường độ dòng điện hiệu dụng cực đại là
A. 250\(\Omega \)                               B. 200\(\Omega \)                               C. 100\(\Omega \)                               D. 40\(\Omega \)
Câu 34: Tại O có một nguồn phát âm thanh đẳng hướng với công suất không đổi. Một người đi bộ từ điểm A đến điểm C theo một đường thẳng và lắng nghe âm thanh từ nguồn O thì nghe thấy cường độ âm tăng từ I đến 4I rồi lại giảm xuống I. Khoảng cách AO bằng
A. \(\frac{{AC\sqrt 2 }}{2}\)                         B. \(\frac{{AC\sqrt 3 }}{3}\)                         C. \(\frac{{AC}}{3}\)                             D. \(\frac{{AC}}{2}\)
Câu 35: Đặt điện áp xoay chiều \(u = 100\sqrt 2 \cos \omega t(V)\)(có \(\omega \)thay đổi được từ \(100\pi (rad/s)\)đến \(200\pi (rad/s)\) vào 2 đầu đoạn mạch có R,L,C mắc nối tiếp (cuộn cảm thuần). Cho biết \(R = 300\Omega ;L = \frac{1}{\pi }H;C = \frac{{{{10}^{ - 4}}}}{\pi }F\). Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm có giá trị lớn nhất là
A. 100V                                  B. 50V                         C. \(\frac{{400}}{{3\sqrt 5 }}V\)                              D. \(50\sqrt 2 V\)
Câu 36: Ba mạch dao động điện từ LC lí tưởng đang có dao động điện từ tự do với các cường độ dòng điện tức thời trong hai mạch là i1, i2 và i3 được biểu diễn như hình vẽ. Tổng điện tích của ba tụ điện trong hai mạch ở cùng một thời điểm có giá trị lớn nhất bằng


A. 25/π (µC).              
B. 28/π (µC).              
C. 4/π (µC).                
D. 2,5/π (µC).
Câu 37: Trên mặt nước có bốn điểm tạo thành hình vuông ABCD cạnh a = 25cm. Tại các đỉnh A,B có hai nguồn dao động kết hợp, cùng pha, phát sóng có bước sóng \(\lambda  = 1,5cm\). Trên đoạn BC có số cực đại và số cực tiểu là
A. 7 cực đại và 6 cực tiểu.                                                      B. 8 cực đại và 7 cực tiểu.
C. 10 cực đại và 10 cực tiểu.                                                  D. 9 cực đại và 9 cực tiểu.
Câu 38: Tại một nhà máy điện truyền tải điện năng đến nơi tiêu thụ với điện áp hai đầu dây cùng pha với cường độ dòng điện. Ban đầu độ giảm điện áp trên đường dây bằng 20% điện áp nơi tiêu thụ. Để giảm công suất hao phí trên đường dây 25 lần so với ban đầu mà công suất nơi tiêu thụ vẫn không thay đổi thì phải tăng điện áp 2 đầu dây lên bao nhiêu lần so với ban đầu ?
A. 4,2 lần                                B. 2,5 lần                                 C.1,2 lần                                 D. 5,04 lần
Câu 39: Đặt điện áp xoay chiều AB gồm: đoạn mạch AM chứa điện trở thuần R = 90 Ω và tụ điện C = 35,4 μF, đoạn mạch MB gồm hộp X chứa 2 trong 3 phần tử mắc nối tiếp (điện trở thuần R0; cuộn cảm thuần có độ tự cảm L0, tụ điện có điện dung C0). Khi đặt vào hai đầu AB một điện thế xoay chiều có tần số 50 Hz thì ta được đồ thị sự phụ thuộc của uAM và uMB thời gian như hình vẽ (chú ý \(90\sqrt 3 \)≈ 156). Giá trị của các phần tử chứa trong hộp X là


A. R0 = 60 Ω, L0 = 165 mH                 B. R0 = 30 Ω, L0 = 95,5 mH
C. R0 = 30 Ω, C0 = 106 μF                  D. R0 = 60 Ω, C0 = 61,3 μF
Câu 40: Một vật có khối lượng m1 = 1,25 kg mắc vào lò xo nhẹ có độ cứng k = 200 N/m, đầu kia của lò xo gắn chặt vào tường. Vật và lò xo đặt trên mặt phẳng nằm ngang có ma sát không đáng kể. Đặt vật thứ hai có khối lượng m2 = 3,75 kg sát với vật thứ nhất rồi đẩy chậm cả hai vật cho lò xo nén lại 8 cm. Khi thả nhẹ chúng ra, lò xo đẩy hai vật chuyển động về một phía. Lấy \({\pi ^2} = 10\), khi lò xo giãn cực đại lần đầu tiên thì hai vật cách xa nhau một đoạn là:
A. \(4\pi  - 8\)(cm)                B. 16 (cm)                     C. \(2\pi  - 4\)(cm)                 D. \(4\pi  - 4\)(cm)