Đề thi thử - THPT Quốc gia - năm 2017 - môn Vật Lý - THPT Chuyên KHTN

Đề thi thử - THPT Quốc gia - năm 2017 - môn Vật Lý - THPT Chuyên KHTN

Câu 1: Khi một chùm sáng đơn sắc truyền từ không khí vào thủy tinh thì phát biểu nào sau đây  là đúng?
     A. Tần số giảm, bước sóng tăng                        B. Tần số không đổi, bước sóng ngắn   
     C. Tần số không đổi, bước sóng tăng                D. Tần số tăng, bước sóng giảm
Câu 2: Cho hai lò xo giống nhau có cùng độ cứng k, lò xo thứ nhất treo vật \({M_1} = 40\)g dao động với chu kì \({T_1}\), lò xo thứ hai treo vật m2 dao động với chu kì \({T_2}\) . Trong cùng một khoảng thời gian con lắc thứ nhất thực hiện được 5 dao động, con lắc thứ hai thực hiện được 10 dao động. Khối lượng \({m_2}\) là
     A. 800 g                        B. 100 g                        C. 50 g                          D. 200 g
Câu 3: Chất Iot phóng xạ \(_{53}^{131}I\) dùng trong y tế có chu kì bán rã là 8 ngày đêm. Nếu nhận được 100g chất này thì sau 8 tuần lễ còn bao nhiêu?
     A. 0,87 g                       B. 0,78 g                       C. 7,8 g                         D. 8,7 g
Câu 4: Trong chân không, bức xạ đơn sắc vàng có bước sóng là \(0,5\mu m\). Năng lượng của photon ứng với bức xạ này là
     A. 2,48 eV                    B. 4,22 eV                    C. 0,21 eV                    D. 0,42 eV
Câu 5: Đặt điện áp \(u = U\sqrt 2 \cos \left( {2\pi ft} \right)\) V (f thay đổi được) vào đầu hai đoạn mạch AB mắc nối tiếp theo đúng thứ tự gồm điện trở thuần R, cuộn dây thuần cảm L và tụ điện có điện dung C, với \(2L > {R^2}C\). Khi \(f = {f_C}\) thì \({U_{C\max }}\) và mạch điện tiêu thụ một công suất bằng \(\frac{2}{3}\) công suất cực đại. Khi \(f = 2\sqrt 2 {f_C}\) thì hệ số công suất của mạch là:
     A. \(\frac{2}{{\sqrt 5 }}\)                                  B. \(\frac{2}{{\sqrt {13} }}\)      C. \(\frac{1}{{\sqrt {13} }}\)      D. \(\frac{1}{{\sqrt 5 }}\)
Câu 6: Suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung dây dẫn phẳng dẹt kín hình tròn với

phương trình \(e = {E_0}\cos \left( {\omega t + \frac{\pi }{6}} \right)\) V. Biết tốc độ quay của khung dây là 50 vòng/s. Góc hợp bởi vecto cảm ứng từ \(\overrightarrow B \) và vecto pháp tuyến của mặt phẳng khung dây tại thời điểm \(t = \frac{1}{{50}}s\) bằng bao nhiêu?
     A. \({30^0}\)                 B. \({180^0}\)               C. \({120^0}\)               D. \({90^0}\)
Câu 7: Trong thí nghiệm Yang về giao thoa ánh sáng, biết khoảng cách từ màn đến mặt phẳng hai khe là 2 m, khoảng cách giữa hai khe sáng là 2 mm. Hai khe được chiếu bằng ánh sáng trắng (có bước sóng từ 0,38 \(\mu m\)đến 0,76 μm). Tại điểm trên màn quan sát cách vân trắng chính giữa 4 mm người ta khoét một lỗ tròn nhỏ để tách tia sáng cho đi vào máy quang phổ. Trên buồng ảnh của máy quang phổ người ta quan sát thấy
     A. một dải màu biến đổi liên tục từ đỏ đến tím 
     B. 4 vạch sáng             
     C. một dải màu biến đổi từ đỏ đến lục              
     D. 5 vạch sáng
Câu 8: Một dòng điện xoay chiều có biểu thức \(i = 5\cos \left( {100\pi t} \right)\)A chạy qua điện trở thuần 10\(\Omega \). Công suất tỏa nhiệt trên biến trở đó là
     A. 160 W                      B. 125 W                      C. 500 W                      D. 250 W
Câu 9: Một nguồn điểm S trong không khí tại O phát ra sóng âm với công suất không đổi và đẳng hướng. Bỏ qua sự hấp thụ âm của môi trường. Hai điểm A và B nằm trên hai phương truyền sóng từ O và vuông góc với nhau. Biết mức cường độ âm tại A là 30 dB. Đặt thêm 63 nguồn âm giống S tại O và cho một máy thu di chuyển trên đường thẳng đi qua A và B. Mức cường độ âm lớn nhất mà máy thu thu được là 50 dB. Mức cường độ âm tại B khi chỉ có một nguồn âm có giá trị là
     A. 25,5 dB                    B. 17,5 dB                    C. 15,5 dB                    D. 27,5 dB
Câu 10: Một mạch dao động điện từ tự do gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm \(L = 20\mu H\)và tụ điện có điện dung \(C = 30pF\). Tần số dao động của mạch là
     A. 40,8  MHz                B. 40,8 MHz                 C. 40,8 MHz                 D. 40,8 MHz
Câu 11: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về sóng điện từ?
     A. sóng điện từ là sóng dọc                               
     B. sóng điện từ có thể truyền được trong chất lỏng                                
     C. sóng điện từ truyền được trong chân không 
     D. trong sóng điện từ, dao động điện và dao động từ tại một điểm luôn cùng pha với nhau
Câu 12: Hạt nhân càng bền vững khi có
     A. số nucleon càng nhỏ                                       B. năng lượng liên kết càng lớn
     C. số nucleon càng lớn                                       D. năng lượng liên kết riêng càng lớn
Câu 13: Trong một phản ứng hạt nhân thu năng lượng, tổng khối lượng của các hạt nhân tham gia phản ứng
     A. giảm                                                               B. tăng                         
     C. được bảo toàn                                                D. tăng hay giảm tùy thuộc vào phản ứng
Câu 14: Sóng ngang là
     A. sóng có các phần tử môi trường dao động theo phương vuông góc với phương truyền sóng 
     B. sóng có các phần tử môi trường dao động theo phương song song với phương truyền sóng  
     C. sóng có các phần tử môi trường dao động theo phương trùng với phương truyền sóng         
     D. sóng có các phần tử môi trường dao động theo phương bất kì với phương truyền sóng
Câu 15: Tia hồng ngoại và tử ngoại đều
     A. có tác dụng nhiệt giống nhau                        B. gây ra hiện tượng quang điện ở mọi chất     
     C. có thể gây ra một số phản ứng hóa học         D. bị nước và thủy tinh hấp thụ mạnh
Câu 16: Chiếu lần lượt hai bức xạ điện từ có bước sóng \({\lambda _1}\) và \({\lambda _2} = 2{\lambda _1}\) vào một tấm kim loại thì tỉ số động năng ban đầu cực đại của các quang electron khi bức ra khỏi kim loại là \(\frac{1}{9}\). Gọi \({\lambda _0}\) là giới hạn quang điện của kim loại. Tỉ số giữa bước sóng \({\lambda _0}\) với \({\lambda _1}\) là
     A. \(\frac{{15}}{7}\)     B. \(\frac{{16}}{7}\)     C. \(\frac{{15}}{3}\)     D. \(\frac{7}{{16}}\)
Câu 17: Nếu người ta đặt một điện áp xoay chiều có biểu thức \({u_1} = U\sqrt 2 \cos \left( {\omega t} \right)\) V vào hai đầu đoạn mạch gồm tụ điện và điện trở thuần mắc nối tiếp thì công suất tiêu thụ trên mạch là \(P = {P_1}\) và hệ số công suất là 0,5. Nếu người ta đặt điện áp xoay chiều khác có biểu thức \({u_2} = U\sqrt 2 \cos \left( {\sqrt 3 \omega t} \right)\) V vào hai đầu đoạn mạch trên thì công suất tiêu thụ của mạch là \(P = {P_2}\). Hệ thức liên hệ giữa \({P_1}\) và \({P_2}\)
     A. \({P_1} = {P_2}\)     B. \({P_1} = \sqrt 3 {P_2}\)                               C. \({P_1} = 3{P_2}\)   D. \(\sqrt 3 {P_1} = {P_2}\)
Câu 18: Một sóng cơ lan truyền trong một môi trường đồng chất, đẳng hướng với tần số 20 Hz. Tốc độ truyền sóng trong môi trường là 25 cm/s. Bươc sóng là
     A. 0,8 cm                      B. 5,0 cm                      C. 1,25 cm                    D. 5,0 cm
Câu 19: Cho hai mạch dao động LC có cùng tần số. Điện tích cực đại của tụ thứ nhất và tụ thứ hai lần lượt là \({Q_1}\) và \({Q_2}\) thỏa mãn \({Q_1} + {Q_2} = {8.10^{ - 6}}\)C. Tại một thời điểm mạch thứ nhất có điện tích và cường độ dòng điện là \({q_1}\) và \({i_1}\) mạch thứ hai có điện tích và cường độ dòng điện là \({q_2}\) và \({i_2}\) thỏa mãn \({q_1}{i_2} + {q_2}{i_1} = {6.10^{ - 9}}\). Giá trị nhỏ nhất của tần số góc ở hai mạch gần nhất với giá trị nào sau đây?
     A. 370 rad/s                  B. 385 rad/s                  C. 340 rad/s                  D. 360 rad/s
Câu 20: Đặt một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 150 V vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần nối tiếp với cuộn cảm thuần. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm là 120 V. Hệ số công suất của đoạn mạch là
     A. 0,60                          B. 1,33                          C. 0,75                          D. 0,80
Câu 21: Cho đoạn mạch RLC nối tiếp có \(L = \frac{1}{\pi }H,C = \frac{{{{10}^{ - 4}}}}{{4\pi }}F\) và \(R = 60\Omega \). Đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế xoay chiều có biểu thức \(u = 120\cos \left( {100\pi t} \right)\)V. Cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch bằng
     A. 2A                            B. \(\sqrt 2 A\)             C. \(\frac{{\sqrt 2 }}{2}A\)        D. \(1A\)
Câu 22: Công thức tính chu kì dao động điều hòa của con lắc lò xo là
     A. \(T = 2\pi \sqrt {\frac{k}{m}} \)                  B. \(T = 2\pi \sqrt {\frac{m}{k}} \)       C. \(T = \frac{1}{{2\pi }}\sqrt {\frac{k}{m}} \)    D. \(T = \frac{1}{{2\pi }}\sqrt {\frac{m}{k}} \)
Câu 23: Dùng một hạt proton có động năng 5,45 MeV bắn vào hạt nhân \(_2^4Be\) đang đứng yên. Phản ứng tạo ra hạt nhân X và hạt \(\alpha \). Hạt \(\alpha \) bay theo phương vuông góc với phương tới của proton và có động năng 4 MeV. Khi tính động năng của các hạt, lấy khối lượng của hạt tính theo đơn vị khối lượng nguyên tử bằng số khối của chúng. Năng lượng tỏa ra trong phản ứng này bằng
     A. 4,225 MeV               B. 3,125 MeV               C. 1,145 MeV                 D. 2,215 MeV
Câu 24: Hai chất điểm M và N có cùng khối lượng, dao động điều hòa cùng tần số dọc theo hai đường thẳng song song kề nhau và song song với trục Ox. Vị trí cân bằng của M và N đều nằm trên một đường thẳng đi qua gốc tọa độ và vuông góc với Ox. Biên độ của M là 6 cm, của N là 8 cm. Trong quá trình dao động, khoảng cách lớn nhất giữa M và N theo phương Ox là 10 cm. Mốc thế năng tại vị trí cân bằng. Ở thời điểm mà M có động năng bằng ba lần thế năng thì tỉ số giữa động năng của M và của N là
     A. \(\frac{4}{3}\)          B. \(\frac{9}{{16}}\)     C. \(\frac{{27}}{{16}}\) D. \(\frac{3}{4}\)
Câu 25: Hạt nhân \(_{91}^{234}Pa\) phóng xa beta trừ \({\beta ^ - }\) tạo thành hạt nhân X. Hạt nhân X tiếp xúc phóng xạ anpha \(\alpha \) tạo thành
     A. \(_{92}^{234}U\)     B. \(_{88}^{230}Ra\)   C. \(_{90}^{234}U\)     D. \(_{90}^{230}Th\)
Câu 26: Một sợi dây có chiều dài 1 m với hai đầu cố định, dao động với tần số 50 Hz. Biết vận tốc truyền sóng trên dây là 5 m/s. Tính số nút và số bụng sóng trên dây
     A. 15 bụng, 16 nút        B. 10 bụng, 11 nút        C. 20 bụng, 21 nút        D. 5 bụng, 6 nút
Câu 27: Tia X
     A. mang điện tích âm nên bị lệch trong điện trường                              
     B. có bươc sóng lớn hơn tia tử ngoại                
     C. cùng bản chất với sóng âm                           
     D. có tần số lớn hơn tần số của tia hồng ngoại
Câu 28: Trên một sợi dây có ba điểm M, N và P. Khi sóng chưa lan truyền thì N là trung điểm của đoạn MP. Khi sóng truyền từ M đến P với biên độ không đổi thì vào thời điểm \({t_1}\) M và P là hai điểm gần nhau nhất mà các phần tử tại đó có li độ tương ứng là – 6 mm và 6 mm. Vào thời điểm kế tiếp gần nhất \({t_2} = {t_1} + 0,75s\) thì li độ của các phần tử tại M và P đều là 2,5 mm. Tốc độ dao động của phần tử N vào thời điểm \({t_1}\) có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
     A. 4,1 cm/s                    B. 1,4 cm/s                    C. 2,8 cm/s                    D. 8 cm/s
Câu 29: Nhận định nào sau đây sai khi nói về dao động cơ học tắt dần?
     A. dao động tắt dần có động năng giảm dần còn thế năng biến thiên điều hòa    
     B. trong dao động tắt dần cơ năng giảm dần theo thời gian                   
     C. dao động tắt dần là dao động có biên độ giảm dần theo thời gian     
     D. lực ma sát càng lớn thì dao động tắt dần càng nhanh
Câu 30: Nguồn sáng đơn sắc có công suất 1,5 W, phát ra bức xạ có bước sóng \(\lambda  = 546{\rm{ }}nm\). Số hạt photon mà nguồn sáng phát ra trong 1 phút gần nhất với giá trị nào sau đây?
     A. \(2,{6.10^{26}}\) hạt                                     B. \(8,{9.10^{25}}\) hạt  C. \(8,{9.10^{26}}\) hạt          D. \(1,{8.10^{26}}\) hạt
Câu 31: Một vật tham gia đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số và vuông pha nhau. Tại thời điểm nào đó, các li độ thành phần là \({x_1} = 3cm\) và \({x_2} =  - 4cm\) thì li độ dao động tổng hợp của vật bằng
     A. 7 cm                         B. -1 cm                        C. 5 cm                         D. -7 cm
Câu 32: Dùng thuyết lượng tử ánh sáng không giải thích được
     A. Nguyên tắc hoạt động của pin quang điện   
     B. Hiện tượng quang – phát quang                   
     C. Hiện tượng giao thoa ánh sáng                     
     D. Hiện tượng quang điện ngoài
Câu 33: Trong thí nghiệm Yang về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là \(a = 1mm\), khoảng cách từ hai khe đến màn là \(D = 2,5m\). Nguồn S phát ra ánh sáng trắng có bước sóng từ 380 nm đến 760 nm. Vùng phủ nhau của quang phổ bậc 3 và quang phổ bậc 4 có bề rộng là
     A. 0,76 mm                   B. 1,14 mm                   C. 1,52 mm                   D. 1,9 mm
Câu 34: Một con lắc đơn dao động điều hòa với biên độ góc \({\alpha _0}\). Lấy mốc thế năng ở vị trí cân bằng. Khi con lắc ở vị trí động năng bằng thế năng thì li độ góc của nó bằng
     A. \( \pm \frac{{{\alpha _0}}}{3}\)                   B. \( \pm \frac{{{\alpha _0}}}{2}\)       C. \( \pm \frac{{{\alpha _0}}}{{\sqrt 2 }}\)                          D. \( \pm \frac{{{\alpha _0}}}{{\sqrt 3 }}\)
Câu 35: Cho đoạn mạch điện xoay chiều AB nối tiếp gồm: AM chứa biến trở R, đoạn MN chứa r, đoạn NP chứa cuộn cảm thuần, đoạn PB chứa tụ điện có điện dung biến thiên. Ban đầu thay đổi tụ điện sao cho \({U_{AP}}\) không phụ thuộc vào biến trở R. Giữ nguyên giá trị điện dung khi đó và thay đổi biến trở. Khi \({u_{AP}}\) lệch pha cực đại so với \({u_{AB}}\) thì \({U_{PB}} = {U_1}\). Khi \(\left( {{U_{AN}}{U_{NP}}} \right)\) cực đại thì \({U_{AM}} = {U_2}\). Biết rằng \({U_1} = 2\left( {\sqrt 6  + \sqrt 3 } \right){U_2}\). Độ lệch pha cực đại giữa uAP và uAB gần nhất với giá trị nào sau đây?
     A. \(\frac{{3\pi }}{7}\) B. \(\frac{{5\pi }}{7}\) C. \(\frac{{4\pi }}{7}\) D. \(\frac{{6\pi }}{7}\)
Câu 36: Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu một tụ điện thì cường độ dòng điện tức thời trong mạch
     A. trễ pha \(\frac{\pi }{2}\) so với điện áp hai đầu mạch                       
     B. sớm pha \(\frac{\pi }{2}\) so với điện áp hai đầu mạch                     
     C. cùng pha so với điện áp hai đầu mạch          
     D. ngược pha so với điện áp hai đầu mạch
Câu 37: Trong sơ đồ khối của một máy phát thanh vô tuyến đơn giản không có bộ phận nào sau đây?
     A. mạch tách sóng                                              B. mạch phát sóng điện từ cao tần        
     C. mạch khuếch đại                                            D. mạch biến điệu
Câu 38: Trong nguyên tử Hidro, tổng của bình phương bán kính quỹ đạo thứ n và bình phương bán kính quỹ đạo thứ \(\left( {n + 7} \right)\) bằng bình phương bán kính quỹ đạo thứ \(\left( {n + 8} \right)\). Biết bán kính \(Bo{\rm{ }}{r_0} = 5,{3.10^{ - 11}}\) m. Coi chuyển động của electron quanh hạt nhân là chuyển động tròn đều. Lực tương tác giữa electron và hạt nhân khi electron chuyển động trên quỹ đạo dừng thứ n gần nhất với giá trị nào sau đây?
     A. \(1,{6.10^{ - 10}}\)N                                     B. \(1,{2.10^{ - 10}}N\) C. \(1,{6.10^{ - 11}}\)N         D. \(1,{2.10^{ - 11}}\) N
Câu 39: Hai điểm sáng M và N dao động điều hòa cùng biên độ trên trục Ox, tại thời điểm ban đầu hai chất điểm cùng đi qua vị trí cân bằng theo chiều dương. Chu kì dao động của M gấp 5 lần chu kì dao động của N. Khi hai chất điểm đi ngang nhau lần thứ nhất thì M đã đi được 10 cm. Quãng đường đi được của N trong khoảng thời gian đó là
     A. 25 cm                       B. 50 cm                       C. 40 cm                       D. 30 cm
Câu 40: Trong thí nghiệm Yang về giao thoa ánh sáng, hai khe \({S_1}\) và \({S_2}\) được chiếu bởi ánh sáng đơn sắc có bước sóng \(\lambda  = 0,5\mu m\) phát từ khe sáng S song song và cách đều hai khe \({S_1}\). \({S_2}\). Khoảng cách giữa hai khe là \(a = 0,6mm\). Khoảng cách giữa mặt phẳng chứa hai khe \({S_1}\) và \({S_2}\)tới màn ảnh là \(D = 1,2m\). Khoảng vân giao thoa là
     A. 0,6 mm                     B. 1,2 mm                     C. 1 mm                        D. 2,4 mm