ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2017 Môn: LỊCH SỬ 12 - TRƯỜNG THPT HIỆP HÒA SỐ 3 BẮC GIANG

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2017 Môn: LỊCH SỬ 12 - TRƯỜNG THPT HIỆP HÒA SỐ 3 BẮC GIANG

SỞ GD&ĐT TỈNH BẮC GIANG

TRƯỜNG THPT HIỆP HÒA SỐ 3

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2017

Môn: LỊCH SỬ 12 - THPT

Thời gian làm bài: 50 phút;

(40 câu trắc nghiệm)

MÃ ĐỀ GỐC 001

Câu 1: Ngày 24-10-1945 gắn với sự kiện lịch sử nào?

A. Đại biểu 50 nước họp tại Xan Phranxixcô (Mĩ), tuyên bố thành lập Liên hợp quốc.
B. Khai mạc hội nghị quốc tế tại Xan Phranxixcô (Mĩ).
C. Bản Hiến chương Liên hợp quốc được Ban thư kí phê chuẩn.
D. Bản Hiến chương Liên hợp quốc chính thức có hiệu lực.

Câu 2: Trật tự thế giới hai cực Ianta được hình thành trên cơ sở nào?

A. Những quyết định của Hội nghị Ianta.
B. Những thỏa thuận sau Hội nghị Ianta của ba cường quốc.
C. Những quyết định của Hội nghị Ianta cùng với những thỏa thuận sau đó của ba cường quốc
D. Những quyết định của các nước thường trực Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc

Câu 3: Từ năm 1991 đến năm 2000, chính sách đối ngoại của Liên bang Nga là

A. ngả về phương Tây và khôi phục quan hệ với các nước Đông Âu.
B. ngả về phương Tây và khôi phục quan hệ với các nước châu Phi, Mĩ latinh.
C. ngả về phương Tây và khôi phục quan hệ với các nước châu Á.
D. thực hiện đường lối đối ngoại hòa bình, trung lập.

Câu 4: Nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và các nước Đông Âu là gì?

A. Đã xây dựng một mô hình về chủ nghĩa xã hội chưa đúng đắn, chưa phù hợp.
B. Chậm sửa chữa, thay đổi trước những biến động lớn của tình hình thế giới.
C. Sai lầm về chính trị, tha hóa về phẩm chất của một số nhà lãnh đạo.
D. Hoạt động chống phá của các thế lực thù địch ở trong và ngoài nước.

Câu 5: Quốc gia và vùng lãnh thổ nào ở Đông Bắc Á được mệnh danh là "rồng kinh tế" của châu Á?

A. Hàn Quốc, Hồng Kông, Triều Tiên.
B. Nhật Bản, Hồng Kông, Triều Tiên.
C. Hàn Quốc, Ma Cao, Triều Tiên.
D. Hàn Quốc, Hồng Kông, Đài Loan.

Câu 6: Hình thức đấu tranh giành độc lập chủ yếu là đấu tranh chính trị hợp pháp - đó là đặc điểm của phong trào giải phóng dân tộc ở

A. châu Á.
B. châu Phi.
C. khu vực Mĩ Latinh.
D. châu Á và châu Phi.

Câu 7: Cuộc Chiến tranh lạnh kết thúc được đánh dấu bằng sự kiện lịch sử nào dưới đây?

A. Các nước kí Định ước Henxinki năm 1975.
B. Kí Hiệp ước về hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa (ABM) năm 1972.
C. Kí Hiệp định về một giải pháp toàn diện cho vấn đề Campuchia (10-1991).
D. Cuộc gặp không chính thức giữa Busơ và Goocbachốp tại đảo Manta (12-1989).

Câu 8: Sự kiện nào khởi đầu sự tan vỡ mối quan hệ Đồng minh chống phát xít giữa Liên Xô và Mĩ?

A. Sự ra đời kế hoạch Mácsan (1947).
B. Sự ra đời của học thuyết Tơruman (1947).
C. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử (1949).
D. Khối quân sự NATO thànhlập(1949).

Câu 9: Nước Mĩ đã giữ vị trí về kinh tế - tài chính như thế nào trên thế giới trong khoảng 20 năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Là trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.
B. Là trung tâm kinh tế - tài chính lớn trên thế giới.
C. Là trung tâm kinh tế - thương mại duy nhất trên thế giới.
D. Là một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới.

Câu 10: Mục đích bao quát nhất của cuộc Chiến tranh lạnh do Mĩ phát động là

A. để thực hiện "chiến lược toàn cầu" làm bá chủ thế giới.
B. muốn đàn áp phong trào phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
C. để chi phối, lôi kéo các nước Đồng minh.
D. nhằm ngăn chặn và tiến tới tiêu diệt các nước xã hội chủ nghĩa.

Câu 11: Biểu hiện nào dưới đây không phải của xu thế toàn cầu hóa?

A. sự phát triển mạnh mẽ của khoa học - công nghệ.
B. sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế.
C. sự phát triển và tác động to lớn của các công ti xuyên quốc gia.
D. sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế và khu vực.

Câu 12: Quan điểm: "Nắm bắt cơ hội, vượt qua thách thức, phát triển mạnh mẽ trong thời kì mới, đó là vấn đề có ý nghĩa sống còn đối với Đảng và nhân dân ta" được Đảng ta đưa ra trong bối cảnh

A. toàn cầu hóa.              B. Chiến tranh lạnh.
C. đối đầu Đông -Tây.       D. hoà hoãn Đông-Tây.

Câu 13: Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên do Nguyễn Ái Quốc thành lập (6-1925) nhằm mục đích

A. tổ chức quần chúng đoàn kết, đấu tranh chống đế quốc và tay sai.
B. lãnh đạo quần chúng đoàn kết, đấu tranh chống đế quốc và tay sai.
C. tổ chức, lãnh đạo quần chúng đoàn kết đấu tranh đánh đổ đế quốc Pháp và tay sai.
D. tập hợp thanh niên yêu nước Việt Nam ở Quảng Châu - Trung Quốc.

Câu 14: Năm 1929, sau khi ra đời, ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam đã hoạt động như thế nào?

A. Riêng rẽ, tranh giành ảnh hưởng với nhau.   B. Thống nhất, đoàn kết với nhau.
C. Hỗ trợ, giúp đỡ cho nhau.                     D. Độc lập và không thống nhất với nhau.

Câu 15: Báo "Thanh niên" và tác phẩm "Đường kách mệnh" đã trang bị lý luận gì cho cán bộ của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên?

A. Cách mạng vô sản.              B. Chủ nghĩa Mác - Lênin.
C. Cách mạng dân tộc dân chủ.    D. Cách mạng giải phóng dân tộc.

Câu 16: Vì sao cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp lại trực tiếp tạo cơ sở xã hội để tiếp thu luồng tư tưởng cách mạng vô sản?

A. Vì các giai cấp cũ tiếp tục phân hóa.
B. Vì các giai cấp mới hình thành và phát triển mạnh.
C. Vì tư tưởng, lí luận của chủ nghĩa Mác - Lênin được truyền bá.
D. Vì giai cấp công nhân bị bần cùng hóa trên qui mô lớn.

Câu 17: Điểm khác nhau cơ bản giữa Cương lĩnh chính trị (2-1930) và Luận cương chính trị (10-1930) là ở việc xác định

A. nhiệm vụ và lực lượng cách mạng.
B. giai cấp lãnh đạo và phương pháp đấu tranh.
C. lực lượng cách mạng và phương pháp đấu tranh.
D. phương pháp đấu tranh và nhiệm vụ cách mạng.

Câu 18: Năm 1945, sự kiện nào được Đảng nhận định là đã tạo nên sự khủng hoảng chính trị sâu sắc ở Đông Dương?

A. Nhật kéo vào Đông Dương     B. Nhật đầu hàng quân Đồng minh.
C. Nhật đảo chính Pháp.            D. Quân Đồng minh kéo vào nước ta.

Câu 19: Theo chỉ thị của Chủ tịch Hồ Chí Minh, ngày 22-12-1944, lực lượng nào dưới đây được thành lập?

A. Trung đội cứu quốc quân III.                      B. Đội du kích Bắc Sơn - Võ Nhai.
C. Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân.      D. Việt Nam giải phóng quân.

Câu 20: Quyết định nào dưới đây không phải là của Hội nghị Quân sự cách mạng Bắc Kì (4-1945)?

A. Phát triển chiến tranh du kích.
B. Thống nhất các lực lượng vũ trang.
C. Mở trường đào tạo cấp tốc cán bộ.
D. Thành lập Ủy ban dân tộc giải phóng Việt Nam.

Câu 21: Sự kiện nào đánh dấu Đảng Cộng sản Đông Dương trở thành Đảng cầm quyền?

A. Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công.
B. Đồng chí Trần Phú được bầu làm Tổng Bí thư đầu tiên của Đảng.
C. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng được thông qua.
D. Được Quốc tế Cộng sản công nhận là một phân bộ độc lập.

Câu 22: Nguyên nhân quyết định thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945ở Việt Nam là

A. truyền thống yêu nước, tinh thần đấu tranh bất khuất của nhân dân ta.
B. lực lượng cách mạng được chuẩn bị chu đáo trong suốt 15 năm.
C. phát xít Nhật bị Hồng quân Liên Xô và phe Đồng minh đánh bại.
D. sự lãnh đạo của Đảng cộng sản Đông Dương, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh.

Câu 23: Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa được thành lập năm 1945 là Nhà nước đại diện cho quyền và lợi ích của

A. công, nông, binh.            B. toàn thể nhân dân.
C. công nhân và nông dân.     D. công nhân, nông dân, tiểu tư sản.

Câu 24: Chủ tịch Hồ Chí Minh kêu gọi đồng bào hưởng ứng cuộc vận động "Tuần lễ vàng", "Quỹ độc lập" nhằm mục đích gì?

A. Nhanh chóng giải quyết nạn đói.
B. Phục hồi các cơ sở sản xuất công nghiệp.
C. Giải quyết khó khăn trước mắt về tài chính của đất nước.
D. Quyên góp tiền để xây dựng lực lượng quân đội mạnh.

Câu 25: Thực hiện Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh, ngày 19-12-1946, cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp của quân dân ta bắt đầu từ đâu?

A. Các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16.      B. Các đô thị phía Nam vĩ tuyến 16.
C. Tất cả các đô thị trong cả nước.       D. Các tỉnh đồng bằng Bắc bộ Việt Nam.

Câu 26: Đâu không phải là mục tiêu của Đảng và Chính phủ khi quyết định mở chiến dịch Biên giới năm 1950?

A. Khai thông biên giới Việt - Trung.
B. Củng cố và mở rộng căn cứ địa Việt Bắc.
C. Buộc Pháp phải đầu hàng, nhanh chóng kết thúc chiến tranh.
D. Tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực địch.

Câu 27: "Thắng lợi đó đã giúp quân đội ta giành thế chủ động trên chiến trường chính, mở ra bước phát triển mới của cuộc kháng chiến". Đó là ý nghĩa của chiến dịch nào?

A. Việt Bắc thu-đông năm 1947.     B. Biên giới thu-đông năm 1950.
C. Tây Bắc năm 1952.                D. Điện Biên Phủ năm 1954.

Câu 28: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1946-1954) của nhân dân Việt Nam mang đậm tính

A. nhân dân và chính nghĩa.         B. dân tộc và chính nghĩa.
C. chính nghĩa và lâu dài.            D. quần chúng và khoa học.

Câu 29: Ý đồ chiến lược của Mĩ khi can thiệp ngày càng sâu vào cuộc chiến tranh xâm lược của thực dân Pháp ở Đông Dương (1945-1954) là gì?

A. Khẳng định vị thế của nước Mĩ.
B. Chia cắt lâu dài nước Việt Nam.
C. Giúp Pháp kéo dài và mở rộng chiến tranh.
D. Nắm quyền điều khiển chiến tranh Đông Dương.

Câu 30: Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954 của quân dân Việt Nam là thắng lợi quân sự lớn nhất, tác động trực tiếp đến việc

A. Pháp rút, Mĩ vào thay thế Pháp chiếm Đông Dương.
B. thu hẹp hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân ở châu Á.
C. làm sụp đổ hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân cũ trên thế giới.
D. kí Hiệp định Giơnevơ về chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Đông Dương.

Câu 31: Trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954-1975), tuyến đường nào đã nối liền hậu phương miền Bắc với tiền tuyến miền Nam?

A. Đường sắt thống nhất Bắc - Nam.       B. Đường 9 - Nam Lào.
C. Quốc lộ 1A.                              D. Đường mòn Hồ Chí Minh.

Câu 32: Đặc điểm nổi bật nhất của tình hình nước ta sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954 là

A. Mĩ dựng nên chính quyền Ngô Đình Diệm ở miền Nam Việt Nam.
B. miền Nam trở thành thuộc địa kiểu mới và căn cứ quân sự của Mĩ.
C. miền Bắc được giải phóng và tiến lên chủ nghĩa xã hội.
D. đất nước tạm thời bị chia cắt làm hai miền với hai chế độ chính trị xã hội khác nhau.

Câu 33: Lực lượng chính trong chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" (1961-1965) của đế quốc Mĩ là

A. quân đội Sài Gòn.                   B. quân đội viễn chinh Mĩ.
C. quân các nước đồng minh của Mĩ.  D. cố vấn quân sự Mĩ.

Câu 34: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9-1960) đã xác định cách mạng miền Nam có vai trò như thế nào đối với sự phát triển cách mạng cả nước.

A. Quyết định nhất.       B. Quyết định trực tiếp.
C. Quyết định phần lớn.  D. Quyết định tất cả.

Câu 35: Đặc điểm nổi bật của cách mạng Việt Nam giai đoạn 1954-1975 là

A. vừa chống Pháp, vừa chống Mĩ.
B. kháng chiến chống Mĩ và nhận viện trợ của các nước XHCN.
C. tập trung xây dựng chủ nghĩa xã hội trên cả nước.
D. tiến hành đồng thời hai chiến lược cách mạng ở hai miền đất nước.

Câu 36: Thắng lợi có ý nghĩa chuyển cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước sang giai đoạn Tổng tiến công chiến lược trên toàn miền Nam là

A. cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968).
B. chiến thắng Đường 14- Phước Long (1975).
C. chiến dịch Tây Nguyên (1975).
D. chiến dịch Huế - Đà Nẵng (1975).

Câu 37: Trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954-1975), sự kiện nào đánh dấu cách mạng miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công?

A. Hội nghị lần thứ 15 Ban chấp hành Trung ương Đảng.
B. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng.
C. Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng.
D. Hội nghị Bộ Chính trị cuối năm 1974 đầu năm 1975.

Câu 38: Ngày 25/4/1976 diễn ra sự kiện nào dưới đây?

A. Hội nghị Hiệp thương của đại biểu hai miền Bắc - Nam tại Sài Gòn.
B. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung trong cả nước.
C. Quốc hội khóa VI của nước Việt Nam thống nhất họp phiên đầu tiên tại Hà Nội.
D. Nước ta trở thành thành viên của tổ chức Liên hợp quốc.

Câu 39: Khó khăn lớn nhất của nước ta sau đại thắng mùa xuân năm 1975 là gì?

A. Nền kinh tế đất nước còn lạc hậu.
B. Bọn phản động trong nước vẫn còn.
C. Số người thất nghiệp, mù chữ chiếm tỉ lệ cao.
D. Hậu quả chiến tranh rất nặng nề.

Câu 40: Điều kiện tiên quyết để Việt Nam tiến hành công cuộc thống nhất đất nước về mặt nhà nước là

A. truyền thống yêu nước của dân tộc.
B. nguyện vọng tha thiết của nhân dân.
C. có sự lãnh đạo của Đảng.
D. đất nước đã thống nhất về lãnh thổ.