Đề thi thử THPT QG năm 2018 - môn Sinh học - THPT Tứ Kì - Hải Dương

Đề thi thử THPT QG năm 2018 - môn Sinh học - THPT Tứ Kì - Hải Dương

Đề thi thử THPT Tứ Kì - Hải Dương - Lần 1 - Năm 2018
I. Nhận biết
Câu 1: Hô hấp tế bào là quá trình
     A. lấy O2 và thải CO2.
     B. khử các hợp chất hữu cơ thành CO2 và H2O đồng thời giải phóng năng lượng cần thiết cho các hoạt động sống của cơ thể
     C. oxi hóa sinh học các hợp chất hữu cơ thành CO2 và H2O đồng thời giải phóng năng lượng cần thiết cho các hoạt động sống của cơ thể.
     D. oxi hóa sinh học các hợp chất hữu cơ thành O2 và H2O, đồng thời giải phóng năng lượng cần thiết cho các hoạt động sống của cơ thể.
Câu 2: Operon Lac của vi khuẩn E.coli gồm có những thành phần theo trật tự:
     A. gen điều hòa – vùng khởi động – vùng vận hành – nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A).
     B. vùng khởi động – gen điều hòa – vùng vận hành – nhóm gen cấu trúc (Z. Y, A).
     C. vùng khởi động – vùng vận hành – nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A).
     D. vùng khởi động – vùng vận hành – nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A).
Câu 3: Bao nhiêu nhận định không đúng về hô hấp ở động vật:
I. Phổi chim có hệ thống ống khí và túi khí, sự trao đổi khí thực hiện tại các túi khí.
II. Sự trao đổi khí ở côn trùng thực hiện qua bề mặt ống khí.
III. Sự trao đổi khí ở người thực hiện tại khí quản và bề mặt phế nang.
IV. Sự trao đổi khí ở chim thực hiện qua bề mặt ống khí.
     A. 3.                              B. 2.                              C. 1.                              D. 4.
Câu 4: Biến đổi ở một cặp nuclêôtit của gen phát sinh trong nhân đôi ADN được gọi là:
     A. đột biến gen.            B. thể đột biến.             C. đột biến.                   D. đột biến điểm.
Câu 5: Xét 2 gen, mỗi gen có 2 alen là A, a và B,b. Kiểu gen nào sau đây không phù hợp:
     A. \(\frac{{ab}}{{aB}}\)                                     B. \(\frac{{Aa}}{{Bb}}\)             C. \(\frac{{Ab}}{{ab}}\)     D. \(\frac{{AB}}{{Ab}}\)
Câu 6: Theo quan niệm về giao tử thuần khiết của Menđen, cơ thể lai F1 khi tạo giao tử thì:
     A. mỗi giao tử đều chứa cặp nhân tố di truyền hoặc của bố hoặc của mẹ.
     B. mỗi giao tử đều chứa một nhân tố di truyền của bố và mẹ.
     C. mỗi giao tử chứa cặp nhân tố di truyền của bố và mẹ, nhưng không có sự phan trộn.
     D. mỗi giao tử chỉ chứa một nhân tố di truyền của bố và mẹ.
Câu 7: Có bao nhiêu kết luận đúng khi nói về gen ngoài nhân?
(1) Trong quá trình di truyền, vai trò của bố mẹ như nhau và biểu hiện ra kiểu hình không đều ở 2 giới.
(2) Các gen ngoài nhân không được phân chia đều cho các tế bào con trong quá trình phân bào.
(3) Kết quả phép lai thuận và lai nghịch giống nhau, trong đó con lai thường mang tính trạng của mẹ.
(4) Tính trạng do gen ngoài nhân quy định vẫn tồn tại khi thay thế nhân của tế bào hợp tử bằng một nhân có cấu trúc di truyền khác.
(5) Tất cả các đột biến gen ở tế bào chất đều được biểu hiện kiểu hình và di truyền cho đời sau.
     A. 5.                              B. 3.                              C. 2.                              D. 4.
Câu 8: Sự biểu hiện triệu chứng thiếu nitơ của cây là:
     A. lá non có màu vàng, sinh trưởng rễ bị tiêu giảm.
     B. sinh trưởng của các cơ quan bị giảm, lá xuất hiện màu vàng nhạt.
     C. lá màu vàng nhạt, mép lá màu đỏ và có nhiều chấm đỏ trên mặt lá.
     D. lá nhỏ, có màu lục đậm, màu của thân không bình thường, sinh trưởng rễ bị tiêu giảm.
Câu 9: Ý nào không phải là ưu điểm của tuần hoàn kép so với tuần hoàn đơn?
     A. Tim hoạt động ít tiêu tốn năng lượng.
     B. Máu giàu O2 được tim bơm đi tạo áp lực đẩy máu đi rất lớn.
     C. Máu đến các cơ quan nhanh nên đáp ứng được nhu cầu trao đổi khí và trao đổi chất.
     D. Tốc độ máu chảy nhanh, máu đi được xa hơn.
Câu 10: Lá cây có màu xanh lục vì:
     A. các tia sáng màu xanh lục không được diệp lục hấp thụ.
     B. nhóm sắc tố phụ (carôenôit) hấp thụ ánh sáng màu xanh lục.
     C. diệp lục a hấp thụ ánh sáng màu xanh lục.
     D. diệp lục b hấp thụ ánh sáng màu xanh lục.
Câu 11: Côn trùng có hình thức hô hấp nào?
     A. Hô hấp bằng phổi.                                          B. Hô hấp bằng mang.
     C. Hô hấp qua bề mặt cơ thể.                             D. Hô hấp bằng hệ thống ống khí.
Câu 12: Trong thí nghiệm lai một tính trạng, Menđen đã đưa ra giả thuyết về sự phân ly của:
     A. cặp nhân tố di truyền                                     B. cặp tính trạng.
     C. cặp gen.                                                          D. cặp alen.
Câu 13: Đường đi của thức ăn trong dạ dày 4 túi ở trâu, bò:
     A. thực quản → dạ tổ ong → dạ cỏ → thực quản → dạ múi khế → dạ lá sách.
     B. thực quản → dạ cỏ → thực quản → dạ tổ ong → dạ múi khế → dạ lá sách.
     C. thực quản → dạ lá sách → dạ múi khế → dạ tổ ong → dạ cỏ.
     D. thực quản → dạ cỏ → dạ tổ ong → thực quản → dạ lá sách → dạ múi khế.
Câu 14: Bằng cách nào phân biệt đột biến gen ngoài nhân với ADN của lục lạp ở thực vật làm lục lạp mất khả năng tổng hợp diệp lục với đột biến của gen trên ADN ở trong nhân gây bệnh bạch tạng của cây?
     A. Đột biến ngoài nhân sẽ sinh ra hiện tượng lá có đốm xanh, đốm trắng; đột biến gen trong nhân sẽ làm toàn bộ các phần của cây có màu xanh chuyển sang trắng.
     B. Đột biến gen ngoài nhân sẽ sinh ra hiện tượng có cây lá xanh, có cây lá trắng; đột biến gen trong nhân sẽ sinh ra hiện tượng lá có đốm xanh, đốm trắng.
     C. Đột biến gen ngoài nhân sẽ sinh ra hiện tượng lá có đốm xanh, đốm trắng; đột biến gen trong nhân sẽ làm toàn bộ lá có màu trắng.
     D. Đột biến gen ngoài nhân sẽ sinh ra hiện tượng lá có đốm xanh, đốm trắng; đột biến gen trong nhân sẽ sinh ra hiện tượng có cây lá xanh, có cây lá màu trắng.
Câu 15: Một gen khi bị biến đổi làm thay đổi một loạt các tính trạng trên cơ thể sinh vật thì gọi là:
     A. gen trội.                    B. gen đa hiệu.              C. gen lặn.                     D. gen đa alen.
Câu 16: Nhận xét nào không đúng về các cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử?
     A. Trong quá trình nhân đôi ADN, mạch mới tổng hợp trên mạch khuôn ADN chiều 3’ → 5’ là liên tục còn mạch mới tổng hợp trên mạch khuôn ADN chiều 5’ → 3’ là không liên tục (gián đoạn).
     B. Trong quá trình dịch mã, sự bổ sung đặc hiệu giữa anticodon của tARN và codon trên mARN theo nguyên tắc A- U, T – A, G – X, X – G.
     C. Trong quá trình phiên mã tổng hợp ARN, mạch ARN được kéo dài theo chiều 5’ → 3’.
     D. Trong quá trình nhân đôi ADN, phiên mã tổng hợp ARN, và dịch mã tổng hợp Protein đều theo nguyên tắc khuôn mẫu và nguyên tắc bổ sung.
Câu 17: Có bao nhiêu bệnh và hội chứng bệnh ở người là do đột biến nhiễm sắc thể?
(1) Bệnh ung thư máu ác tính       (2) Hội chứng Đao          (3) Hội chứng Tơcnơ
(4) Hội chứng tiếng mèo kêu        (5) Bệnh bạch tạng          (6) Hội chứng claiphenter.
(7) Hội chứng AIDS.
     A. 4                               B. 5                               C. 3                               D. 6
Câu 18: Đặc điểm nào sau đây đúng với hiện tượng di truyền liên kết hoàn toàn?
     A. Làm hạn chế sự xuất hiện các biến dị tổ hợp.
     B. Các cặp gen quy định các cặp tính trạng nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau.
     C. Làm xuất hiện các biến dị tổ hợp rất đa dạng và phong phú.
     D. Luôn tạo ra các nhóm gen liên kết quý mới.
Câu 19: Trong các nhận định dưới đây, có bao nhiêu nhận định đúng khi nói về đột biến đa bội:
(1) Đột biến dị đa bội phát sinh do lai xa hoặc đa bội hóa.
(2) Đột biến đa bội có thể phát sinh trong nguyên phân hoặc trong giảm phân.
(3) Đột biến đa bội xảy ra do rối loạn phân bào làm cho một số hoặc tất cả cặp nhiễm sắc thể không phân li.
(4) Đột biến tự đa bội làm tăng số nguyên lần số lượng NST trong bộ đơn bội của loài và lớn hơn 2n.
     A. 3.                              B. 4.                              C. 1.                              D. 2.
Câu 20: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về vai trò của quang hợp?
(1) Cung cấp nguồn chất hữu cơ làm thức ăn cho sinh vật dị dưỡng.
(2) Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp, dược liệu cho Y học.
(3) Cung cấp năng lượng duy trì hoạt động sống của sinh giới.
(4) Điều hòa trực tiếp lượng nước trong khí quyển.
(5) Điều hòa không khí.
     A. 4.                              B. 5.                              C. 2.                              D. 3.
Câu 21: Ở sinh vật nhân thực, các mức độ cấu trúc của NST từ đơn giản đến phức tạp là:
     A. nucleoxom → sợi nhiễm sắc → sợi cơ bản → sợi siêu xoắn → cromatit.
     B. sợi nhiễm sắc → nucleoxom → sợi cơ bản → sợi siêu xoắn → cromatit.
     C. nucleoxom → sợi cơ bản → sợi nhiễm sắc → sợi siêu xoắn → cromatit.
     D. sợi cơ bản → nucleoxom → sợi nhiễm sắc → sợi siêu xoắn → cromatit.
Câu 22: Một loài động vật có 4 cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và XY. Trong các cơ thể có bộ nhiễm sắc thể sau đây, có bao nhiêu thể ba?
I. AaaBbDdXY.          II. ABbDdXY.        III. AaBBbDdXXY.
IV. AaBbDdXXY.      V.AaBbDdXY.        VI. AaBbDddX.
     A. 3.                              B. 4.                              C. 2.                              D. 5.
Câu 23: Có 2 tế bào sinh tinh có kiểu gen \(\frac{{AB}}{{ab}}Dd\) giảm phân, giả sử hoán vị gen chỉ xảy ra ở 1 trong 2 tế bào. Số loại giao tử tối đa và tối thiểu lần lượt là:
     A. 8; 6.                          B. 6; 4.                          C. 6; 2.                          D. 8; 2.
Câu 24: Một loài sinh vật có bộ NST 2n = 14. Trong loài có thể tạo tối đa bao nhiêu thể một nhiễm kép khác nhau?
     A. 7                               B. 42                             C. 21                             D. 14
Câu 25: Trong phép lai aaBbDdeeFf x AABbDdeeff thì tỉ lệ kiểu hình ở đời con lai A_bbD_eeff là:
     A. 1/8                            B. 1/16                          C. 1/32.                         D. 3/32.
Câu 26: Ở một loài thực vật do đột biến của gen trội A đã tạo ra hai alen tương phản mới là a và a1. Biết gen A quy định cây cao, a quy định cây trung bình, a1a1 quy định cây thấp, alen trội trội hoàn toàn. Các loại giao tử sinh ra có khả năng sống và thụ tinh như nhau. Cho cây có kiểu gen Aaa1 tự thụ phấn được F1 phân li theo tỉ lệ:
     A. 27 cây cao: 8 cây trung bình: 1 cây thấp.      B. 18 cây cao: 12 cây trung bình: 6 cây thấp.
     C. 24 cây cao: 11 cây trung bình: 1 cây thấp.    D. 27 cây cao: 5 cây trung bình: 4 cây thấp.
Câu 27: Gen quy định nhóm máu ở người gồm 3 alen IA, IB; Io. Biết bố nhóm máu A, mẹ nhóm máu B sẽ xác định được chính xác kiểu gen của bố, mẹ nếu con có:
     A. nhóm máu A.           B. nhóm máu AB.        C. nhóm máu O.           D. nhóm máu B.
Câu 28: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết có bao nhiêu phép lai có thể cho đời con có số cá thể mang kiểu hình trội về một tính trạng chiếm 50%?
\(\left( 1 \right)\frac{{Ab}}{{aB}} \times \frac{{ab}}{{ab}} & \left( 2 \right)\frac{{Ab}}{{aB}} \times \frac{{Ab}}{{aB}} & \left( 3 \right)\frac{{Ab}}{{ab}} \times \frac{{aB}}{{ab}} & \left( 4 \right)\frac{{AB}}{{aB}} \times \frac{{ab}}{{ab}}\)
     A. 2.                              B. 3.                              C. 4.                              D. 1.
Câu 29: Giả sử mạch gốc của một gen có 3 loại nuclêôtit: A, T, X thì trên mạch gốc của gen này có thể có tối đa bao nhiêu loại mã bộ ba chứa ít nhất một nuclêôtit loại A mã hóa axit amin?
     A. 19.                            B. 16.                            C. 17.                            D. 24.
Câu 30: Ở cơ thể động vật có vú ngẫu phối, xét 3 gen: gen I có 3 alen nằm trên NST thường; gen II có 3 alen, gen III có 4 alen cùng nằm trên NST X ở vùng tương đồng với NST Y. Số KG tối đa về các gen trên trong quần thể là:
     A. 1225                         B. 225                           C. 666                           D. 1332
Câu 31: Dạng đột biến thay thế một cặp nuclêôtit trong vùng mã hóa, không xảy ra ở bộ ba mở đầu và không làm xuất hiện mã kết thúc có thể:
     A. không hoặc làm thay đổi 1 axit amin trong chuỗi polipeptit do gen đó chỉ huy tổng hợp.
     B. làm thay đổi toàn bộ axit amin trong chuỗi polipeptit do gen đó chỉ huy tổng hợp.
     C. làm thay đổi 1 số axit amin trong chuỗi polipeptit do gen đó chỉ huy tổng hợp.
     D. làm thay đổi 1 axit amin trong chuỗi polipeptit do gen đó chỉ huy tổng hợp.
Câu 32: Ở một loài thực vật. Alen A quy định hoa đỏ, a quy định hoa trắng, alen B quy định quả tròn, b quy định quả dài. Biết hai cặp gen cùng nằm trên một cặp NST thường. Cho cây dị hợp hai cặp gen tự thụ phấn. Có bao nhiêu nhận định đúng về đời con:
I. Đời con xuất hiện tối thiểu 2 loại kiểu hình với tỉ lệ 3:1 hoặc 1:1.
II. Tỉ lệ những cây có kiểu hình hoa đỏ quả dài bằng tỉ lệ những cây hoa trắng quả tròn.
III. Nếu có hoán vị gen thì tần số hoán vị gen bằng tỉ lệ những cây có kiểu hình lặn về cả hai tính trạng.
IV. Cây có kiểu hình lặn về hai tính trạng chiếm tỉ lệ nhỏ nhất.
     A. 2                               B. 3                               C. 1                               D. 4
Câu 33: Gen B có tổng số 1700 liên kết hiđrô và 400 nucleotit loại A; và trong số nucleotit loại G có 1 nucleotit là G* (dạng hiếm). Khi gen B tự nhân đôi 2 lần, trong tất cả các gen sinh ra có số nucleotit mỗi loại là:
     A. A = 1601, T = 1602, G = 1199, X = 1198.    B. A = 1599, T = 1598, G = 1201, X = 1202.
     C. A = 1604, T = 1604, G = 1196, X = 1196.    D. A = 1602, T = 1601, G = 1998, X = 1199.
Câu 34: Một gen dài 0,51μm và có 3600 liên kết hiđrô. Mạch 1 của gen có số nuclêôtit loại G chiếm 30%, số nuclêôtit loại A chiếm 20% tổng số nuclêôtit của mạch. Khi gen phiên mã k lần để tổng hợp mARN môi trường nội bào cung cấp 600 Uraxin và 450 Guanin. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Mạch 1 của gen là mạch gốc và k = 2.
(2) Mạch 2 của gen là mạch gốc và k =1.
(3) mARN có U = 600, A = 300, G = 450, X = 150.
(4) Mạch 1 của gen có (A+X)/(T+G)= 9/21.
     A. 3.                              B. 1.                              C. 4.                              D. 2.
Câu 35: Một loài thực vật 2n = 24. Số lượng nhiễm sắc thể có trong một tế bào sinh dưỡng của thể tam bội và thể tam nhiễm kép lần lượt là
     A. 36 và 25.                  B. 25 và 26.                  C. 36 và 26.                  D. 25 và 36.
III. Vận dụng
Câu 36: Một cơ thể động vật có kiểu gen \(\frac{{Ab}}{{aB}}\) , khi theo dõi 2000 tế bào sinh tinh trong điều kiện thí nghiệm, người ta phát hiện có 360 tế bào có xảy ra hoán vị giữa A và b. Tỉ lệ giao tử Ab và khoảng cách giữa A và b lần lượt là:
     A. 45,5% và 18 cM.      B. 25% và 9cM             C. 45,5% và 9 cM.        D. 25% và 18 cM.
Câu 37: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội so với alen a quy định thân đen, alen B quy định cánh dài trội so với alen b quy định cánh cụt, alen D quy định mắt đỏ trội so với alen d quy định mắt trắng. Phép lai P: \(\frac{{AB}}{{ab}}{X^D}{X^d} \times \frac{{AB}}{{ab}}{X^D}Y\)  thu được F1. Trong tổng số ruồi F1, số ruồi thân xám cánh cụt, mắt đỏ chiếm 3,75%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen trong quá trình phát sinh giao tử cái. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. F1 có 40 loại kiểu gen.
II. Khoảng cách giữa gen A và gen B là 20 cM.
III. F1 có 10% số ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt đỏ.
IV. F1 có 25% số cá thể cái mang kiểu hình trội về hai tính trạng.
     A. 1.                              B. 3.                              C. 2.                              D. 4.
Câu 38: Ở một loài thực vật, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Trong một phép lai giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa đỏ có kiểu gen Bb, ở đời con thu được phần lớn các cây hoa đỏ và một vài cây hoa trắng. Biết rằng sự biểu hiện màu sắc hoa không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Các cây hoa trắng này có thể là:
(1) dạng đột biến thể không.
(2) cây có kiểu gen Bb bị đột biến mất đoạn NST chứa B.
(3) dạng đột biến thể một nhiễm.
(4) cây có kiểu gen bb sinh ra từ sự kết hợp giữa giao tử b (do đột biến gen B thành b) của cây hoa đỏ thuần chủng với giao tử b của cây có kiểu gen Bb.
Có bao nhiêu giải thích đúng về sự xuất hiện của các cây hoa màu trắng:
     A. 3.                              B. 4.                              C. 2.                              D. 1.
Câu 39: Một loài thực vật, chiều cao cây do 4 cặp alen tương tác cộng gộp quy định. Phép lai AabbCcdd x AaBbCcDD. Theo lí thuyết, số cây có chiều cao giống bố hoặc mẹ ở đời con chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
     A. 31,25%                     B. 32,75%                     C. 41,25%.                    D. 18,75%.
Câu 40: Ở một loài thực vật, cho giao phối giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp lặn (P), thu được F1 gồm toàn cây hoa đỏ. Tiếp tục cho cây hoa đỏ F1 giao phấn trở lại với cây hoa trắng (P), thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 cây hoa trắng: 1 cây hoa đỏ. Cho các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên với nhau thu được các cây F2. Cho biết không có đột biến xảy ra, sự hình thành màu sắc hoa không phụ thuộc vào điều kiện môi trường, Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
I. Màu sắc hoa được quy định bởi hai gen không alen tương tác với nhau theo kiểu bổ sung.
II. F2 có 6 loại kiểu gen và 2 loại kiểu hình.
III. Nếu lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ F2 rồi cho tự thụ phấn thì thu được đời con số cây có kiểu gen đồng hợp lặn chiếm tỉ lệ 0,028.
IV. Các gen quy định tính trạng màu sắc hoa phân li độc lập với nhau.
V. Khi cho F1 giao phấn với cây hoa trắng đồng hợp lặn thu được các cây con, trên mỗi cây có số hoa đỏ chiếm tỉ lệ ¾; số cây hoa trắng chiếm tỉ lệ ¼.
     A. 1.                              B. 3.                              C. 2.                              D. 4.