Đề thi thử THPT QG năm 2018 - môn Sinh học - THPT Triệu Sơn - Thanh Hóa

Đề thi thử THPT QG năm 2018 - môn Sinh học - THPT Triệu Sơn - Thanh Hóa

Đề thi thử THPT Triệu Sơn - Thanh Hóa - Lần 3 - Năm 2018
Câu 1 (Thông hiểu): Trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng và tính trạng trội là trội hoàn toàn, cơ thể có kiểu gen AaBbDd x AabbDd sẽ thu được đời con có số kiểu gen và kiểu hình tối đa là:
     A. 4 kiểu hình ; 9 kiểu gen.                                B. 8 kiểu hình ; 18 kiểu gen.
     C. 8 kiểu hình ; 12 kiểu gen.                              D. 4 kiểu hình ; 12 kiểu gen.
Câu 2 (Nhận biết): Phát biểu nào sau đây về quá trình phiên mã là không đúng?
     A. Quá trình phiên mã giúp tổng hợp nên tất cả các loại ARN ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực.
     B. Một số gen ở sinh vật nhân sơ có thể có chung một điểm khởi đầu phiên mã.
     C. ARN polimeraza trượt sau enzim tháo xoắn để tổng hợp mạch ARN mới theo chiều 5' - 3'.
     D. Sự phiên mã ở sinh vật nhân sơ luôn diễn ra trong tế bào chất, còn ở sinh vật có thể diễn ra trong nhân hoặc ngoài nhân.
Câu 3 (Nhận biết): Có bao nhiêu phát biểu sau đây không đúng khi nói về đột biến gen?
1- Đột biến gen gây biến đổi ít nhất là 1 cặp nucleotit trong gen.
2- Đột biến gen xảy ra tại những cặp nucleotit khác nhau luôn làm phát sinh các alen mới.
3- Đột biến gen có thể làm biến đổi đồng thời một số tính trạng nào đó trên cơ thể sinh vật.
4- Đột biến gen chỉ làm thay đổi cấu trúc mà không làm thay đổi lượng sản phẩm của gen.
5 - Đột biến gen không làm thay đổi số lượng gen trong tế bào.
6- Đột biến gen không làm thay đổi nguyên tắc bổ sung trong gen.
     A. 2.                              B. 3.                              C. 4.                              D. 1.
Câu 4 (Nhận biết): Sinh sản theo kiểu giao phối tiến hóa hơn sinh sản vô tính là vì:
     A. Thế hệ sau có sự đồng nhất về mặt di truyền tạo ra khả năng thích nghi đồng loạt trước sự thay đổi của điều kiện môi trường.
     B. Thế hệ sau có sự tổ hợp vật chất di truyền có nguồn gốc khác nhau tạo ra sự đa dạng về mặt di truyền, làm xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp có hại và tăng cường khả năng thích nghi với sự thay đổi của môi trường.
     C. Thế hệ sau có sự tổ hợp vật chất di truyền có nguồn gốc khác nhau tạo ra sự đa dạng về mặt di truyền, làm xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp có lợi thích nghi với sự thay đổi môi trường.
     D. Thế hệ sau có sự tổ hợp vật chất di truyền có nguồn gốc khác nhau tạo ra sự đa dạng về mặt di truyền, làm xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp và có khả năng thích nghi với sự thay đổi của môi trường.
Câu 5 (Nhận biết): Hạn chế của sinh sản vô tính là:
     A. Tạo ra các thế hệ con cháu đồng nhất về mặt di truyền, nên thích ứng kém trước điều kiện môi trường thay đổi.
     B. Tạo ra các thế hệ con cháu đồng nhất về mặt di truyền, nên thích ứng đồng nhất trước điều kiện môi trường thay đổi.
     C. Tạo ra các thế hệ con cháu đồng nhất về mặt di truyền, nên thích ứng chậm chạp trước điều kiện môi trường thay đổi.
     D. Tạo ra các thế hệ con cháu không đồng nhất về mặt di truyền, nên thích nghi khác nhau điều kiện môi trường thay đổi.
Câu 6 (Thông hiểu): Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng.
Biết không có đột biến xảy ra, tính theo lí thuyết, phép lai AaBb x Aabb cho đời con có kiểu hình thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ:
     A. 37,50%.                    B. 6,25%.                      C. 18,75%.                    D. 56,25%.
Câu 7 (Nhận biết): ARN được tổng hợp từ mạch nào của gen?
     A. Khi thì từ mạch 1, khi thì từ mạch 2.            B. Từ mạch mang mã gốc.
     C. Từ cả hai mạch đơn.                                       D. Từ mạch có chiều 5'→ 3'
Câu 8 (Nhận biết): Operon Lac của vi khuẩn E.coli gồm có các thành phần theo trật tự:
     A. vùng khởi động - gen điều hòa - vùng vận hành - nhóm gen cấu trúc ( Z, Y, A).
     B. gen điều hòa -vùng khởi động - vùng vận hành - nhóm gen cấu trúc ( Z, Y, A).
     C. vùng khởi động - vùng vận hành - nhóm gen cấu trúc ( Z, Y, A).
     D. gen điều hòa - vùng vận hành - vùng khởi động - nhóm gen cấu trúc ( Z, Y, A).
Câu 9 (Nhận biết): Cơ thể mà tế bào sinh dưỡng đều thừa 1 nhiễm sắc thể trên 2 cặp tương đồng được gọi là:
     A. thể bốn.                    B. thể ba kép.                C. thể ba.                       D. thể tứ bội.
Câu 10 (Nhận biết): Cơ chế phát sinh đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể là do tác nhân gây đột biến:
     A. làm đứt gãy nhiễm sắc thể, làm ảnh hưởng tới quá trình tự nhân đôi ADN.
     B. làm đứt gãy nhiễm sắc thể dẫn đến rối loạn trao đổi tréo.
     C. tiếp hợp hoặc trao đổi chéo không đều giữa các crômatít.
     D. làm đứt gãy NST, trao đổi chéo không đều giữa các crômatít.
Câu 11: Xét các dạng đột biến sau:
(1) Mất đoạn NST.
(2) Lặp đoạn NST.
(3) Chuyển đoạn không tương hỗ.
(4) Đảo đoạn NST.
(5) Thể một.
Có bao nhiêu dạng đột biến có thể làm thay số lượng alen của cùng một gen trong tế bào?
     A. 1.                              B. 4.                              C. 3.                              D. 2.
Câu 12: Trong các nhận định sau có bao nhiêu nhận định đúng về ưu điểm của sinh sản hữu tính ở thực vật
(1) Có khả năng thích nghi với điều kiện môi trường biến đổi.
(2) Tạo ra nhiều biến dị tổ hợp làm nguyên liệu cho chọn giống và tiến hóa.
(3) Duy trì ổn định những tính trạng tốt về mặt di truyền.
(4) Là hình thức sinh sản phổ biến.
     A. 1.                              B. 4.                              C. 2.                              D. 3.
Câu 13: Trong quá trình dịch mã, mARN thường gắn với một nhóm ribôxôm gọi là poliribôxôm giúp
     A. điều hòa sự tổng hợp prôtêin.                        B. tăng hiệu suất tổng hợp prôtêin cùng loại.
     C. tổng hợp các prôtêin.                                     D. tổng hợp được nhiều loại prôtêin.
Câu 14: Phân tử ADN liên kết với prôtêin mà chủ yếu là histon đã tạo nên cấu trúc đặc hiệu gọi là:
     A. gen.                          B. axit nuclêic.              C. nhiễm sắc thể.          D. nhân con.
Câu 15: Bộ nhiễm sắc thể có mặt trong sự hình thành túi phôi ở thực vật có hoa như thế nào?
     A. Tế bào mẹ, đại bào tử, tế bào đối cực, tế bào kèm đều mang 2n; tế bào trứng, nhân cực đều mang n.
     B. Tế bào mẹ mang 2n; đại bào tử, tế bào đối cực, tế bào kèm, tế bào trứng đều n còn nhân cực mang 2n.
     C. Tế bào mẹ, đại bào tử mang 2n; tế bào đối cực, tế bào kèm, tế bào trứng, nhân cực đều mang n.
     D. Tế bào mẹ, đại bào tử mang, tế bào đối cực đều mang 2n; tế bào kèm, tế bào trứng, nhân cực đều mang n.
Câu 16: Nguyên tắc của nhân bản vô tính là:
     A. Chuyển nhân của tế bào xô ma (2n) vào một tế bào trứng đã lấy mất nhân, rồi kích thích tế bào trứng phát triển thành phôi rồi phát triển thành cơ thể mới.
     B. Chuyển nhân của tế bào xô ma (2n) vào một tế bào trứng, rồi kích thích tế bào trứng phát triển thành phôi rồi phát triển thành cơ thể mới.
     C. Chuyển nhân của tế bào trứng vào tế bào xô ma, kích thích tế bào trứng phát triển thành phôi rồi phát triển thành cơ thể mới.
     D. Chuyển nhân của tế bào xô ma (n) vào một tế bào trứng đã lấy mất nhân, rồi kích thích tế bào trứng phát triển thành phôi rồi phát triển thành cơ thể mới.
Câu 17 (Vận dụng): Một loài thực vật, các alen trội A, B, D, E phân li độc lập có khả năng tổng hợp ra các enzim tương ứng là enzim A, enzim B, enzim D, enzim E.
Các enzim này tham gia vào con đường chuyển hóa tạo sắc tố của hoa như sau:
Chất không màu 1  Chất không màu 2   Sắc tố đỏ.
Chất không màu 3   Chất không màu 4  Sắc tố vàng.
Khi có đồng thời 2 sắc tố đỏ và sắc tố vàng thì quan sát thấy hoa có màu hồng, khi không có sắc tố đỏ và sắc tố vàng thì hoa sẽ có màu trắng.
Các alen lặn đột biến tương ứng là a, b, d, e không có khả năng tổng hợp các enzim.
Cho lai 2 cơ thể bố mẹ đều dị hợp về 4 gen trên. Tỉ lệ kiểu hình F1 có hoa màu hồng?
     A. \(\frac{{81}}{{128}}\)                                    B. \(\frac{{27}}{{256}}\)             C. \(\frac{{81}}{{256}}\)     D. \(\frac{{27}}{{128}}\)
Câu 18: Sản phẩm của giai đoạn hoạt hóa axit amin là:
     A. chuỗi polipeptit.                                             B. phức hợp aa - tARN.
     C. axit amin tự do.                                             D. axit amin hoạt hóa.
Câu 19: Một quần thể ngẫu phối P ở trạng thái cân bằng di truyền, xét 1 gen có 2 len ; A quy định hoa đỏ, a quy định hoa trắng.Chọn ngẫu nhiên một cây hoa đỏ từ quần thể P đem tự thụ phấn thì thấy rằng cứ 2000 cây con thì có 125 cây là biến dị tổ hợp. Tỉ lệ cây hoa đỏ có kiểu gen dị hợp tử trong quần thể P là:
     A. 12/49.                       B. 5/7.                           C. 2/5.                           D. 8/11.
Câu 20: Ý nào không đúng với ưu điểm của phương pháp nuôi cấy mô ở thực vật?
     A. Duy trì những tính trạng mong muốn về mặt di truyền.
     B. Nhân nhanh với số lượng lớn cây giống và sạch bệnh.
     C. Để tạo ra nhiều biến dị di truyền cung cấp cho chọn giống.
     D. Phục chế giống cây quý, hạ giá thành cây con nhờ giảm mặt bằng sản xuất.
Câu 21: Sinh sản hữu tính ở động vật là:
     A. Sự kết hợp có chọn lọc của giao tử cái với nhiều giao tử đực và một tạo nên hợp tử phát triển thành cơ thể mới.
     B. Sự kết hợp có chọn lọc của hai giao tử đực và một giao tử cái tạo nên hợp tử phát triển thành cơ thể mới.
     C. Sự kết hợp ngẫu nhiên của giao tử đực và cái tạo nên hợp tử phát triển thành cơ thể mới.
     D. Sự kết hợp của nhiều giao tử đực với một giao tử cái tạo nên hợp tử phát triển thành cơ thể mới.
Câu 22: Trình tự nuclêôtit đặc biệt trong ADN của NST, là vị trí liên kết với thoi phân bào được gọi là
     A. eo thứ cấp.                                                     B. điểm khởi đầu nhân đôi.
     C. hai đầu mút NST.                                           D. tâm động.
Câu 23: Sự hình thành túi phôi ở thực vật có hoa diễn ra như thế nào?
     A. Tế bào mẹ của noãn giảm phân cho 4 đại bào tử → mỗi đại bào tử t nguyên phân cho túi chứa 3 tế bào đối cực, 2 tế bào kém, 1 tế bào trứng, 2 nhân cực.
     B. Tế bào mẹ của noãn giảm phân cho 4 đại bào tử → 1 đại bào tử sống sót nguyên phân cho túi phôi chứa 3 tế bào đối cực, 3 tế bào kèm, 1 tế bào trứng, 2 nhân cực.
     C. Tế bào mẹ của noãn giảm phân cho 4 đại bào tử → 1 đại bào tử sống sót nguyên phân cho túi phôi chứa 2 tế bào đối cực, 3 tế bào kèm, 1 tế bào trứng, 2 nhân cực.
     D. Tế bào mẹ của noãn giảm phân cho 4 đại bào tử → 1 đại bào tử sống sót nguyên phân cho túi phôi chứa 3 tế bào đối cực, 3 tế bào kèm, 1 tế bào trứng, 1 nhân cực.
Câu 24: Biết 1 gen quy định 1 tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen phân ly độc lập và tổ hợp tự do. Theo lý thuyết, phép lai AaBBDD x AaBbDd cho tỉ lệ kiểu hình trội về cả 3 cặp tính trạng là:
     A. 3/4.                           B. 27/64.                       C. 1/16.                         D. 9/64.
Câu 25: Sự hình thành giao tử đực ở cây có hoa diễn ra như thế nào?
     A. Tế bào mẹ giảm phân cho 4 tiểu bào tử → mỗi tiểu bào tử nguyên phân 1 lần cho 1 hạt phấn chứa 1 tế bào sinh sản và 1 tế bào ống phấn → tế bào sinh sản nguyên phân một lần tạo ra 2 giao tử đực.
     B. Tế bào mẹ nguyên phân hai lần cho 4 tiểu bào tử → 1 tiểu bào tử nguyên phân 1 lần cho 1 hạt phấn chứa 1 tế bào sinh sản và 1 tế bào ống phấn → tế bào sinh sản nguyên phân một lần tạo ra 2 giao tử đực.
     C. Tế bào mẹ giảm phân cho 4 tiểu bào tử → 1 tiểu bào tử nguyên phân 1 lần cho 2 hạt phấn chứa 1 tế bào sinh sản và 1 tế bào ống phấn → tế bào sinh sản nguyên phân một lần tạo ra 2 giao tử đực.
     D. Tế bào mẹ giảm phân cho 4 tiểu bào tử → 1 tiểu bào tử nguyên phân 1 lần cho 1 hạt phấn chứa 1 tế bào sinh sản và 1 tế bào ống phấn → tế bào sinh sản giảm phân tạo ra 4 giao tử đực.
Câu 26: Enzim ARN polimeraza chỉ khởi động được quá trình phiên mã khi tương tác được với vùng
     A. khởi động.                B. vận hành.                  C. điều hòa.                   D. mã hóa.
Câu 27: Hướng tiến hóa về sinh sản của động vật là:
     A. Từ vô tính đến hữu tính, từ thụ tinh ngoài đến thụ tinh trong, từ đẻ trứng đến đẻ con.
     B. Từ vô tính đến hữu tính, thụ tinh trong đến thụ tinh ngoài, từ đẻ con đến đẻ trứng.
     C. Từ vô tính đến hữu tính, từ thụ tinh trong đến thụ tinh ngoài, từ đẻ trứng đến đẻ con.
     D. Từ hữu tính đến vô tính, từ thụ tinh ngoài đến thụ tinh trong, từ đẻ trứng đến đẻ con.
Câu 28: Giả sử không có đột biến xảy ra, mỗi gen quy định một tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, phép lai AabbDdEe x aaBbddEE cho đời con có kiểu hình trội về cả 4 tính trạng chiếm tỉ lệ
     A. 12,50%.                    B. 37,50%.                    C. 6,25%.                      D. 18,75%.
Câu 29: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai : AaBbDdEe x AabbDdee cho đời con có kiểu hình mang 4 tính trạng trội chiếm tỉ lệ
     A. \(\frac{7}{{32}}\)     B. \(\frac{{81}}{{256}}\)                                     C. \(\frac{9}{{64}}\)     D. \(\frac{{27}}{{128}}\)
Câu 30: Đặc điểm nào không phải là ưu thế của sinh sản hữu tính so với sinh sản vô tính ở động vật?
     A. Duy trì ổn định những tính trạng tốt về mặt di truyền.
     B. Là hình thức sinh sản phổ biến.
     C. Có khả năng thích nghi với những điều kiện môi trường biến đổi.
     D. Tạo ra được nhiều biến dị tổ hợp làm nguyên liệu cho quá trình tiến hóa và chọn giống.
Câu 31: Cơ sở khoa học của uống thuốc tránh thai là:
     A. Làm tăng nồng độ Prôgestêrôn và ơstrôgen trong máu gây ức chế ngược lên tuyến yên và vùng dưới đồi làm tăng tiết GnRH, FSH và LH nên trứng không chín và không rụng.
     B. Làm tăng nồng độ Prôgestêrôn và ơstrôgen trong máu gây ức chế ngược lên tuyến yên và vùng dưới đồi làm giảm tiết GnRH, FSH và LH nên trứng không chín và không rụng.
     C. Làm giảm nồng độ Prôgestêrôn và ơstrôgen trong máu gây ức chế ngược lên tuyến yên và vùng dưới đồi làm giảm tiết GnRH, FSH và LH nên trứng không chín và không rụng.
     D. Làm tăng nồng độ Prôgestêrôn và ơstrôgen trong máu gây ức chế ngược lên tuyến yên và vùng dưới đồi làm giảm tiết GnRH, FSH và LH nên trứng không chín và không rụng.
Câu 32 (Vận dụng): Bệnh tiểu đường do cặp alen A, a nằm trên NST thường quy định. Nhóm máy do 3 alen IA, IB, IO quy định nằm trên cặp NST thường khác quy định.Không xảy ra đột biến trong các thế hệ. Cho phả hệ sau:


Biết cặp bố mẹ III2 và III3 đã sinh con đầu lòng nhóm máu A và bị bệnh tiểu đường. Xác suất cặp bố mẹ III2 và III3 sinh được 1 con trai bị bệnh tiểu đường, nhóm máu A; 1 con gái bình thường nhóm máu O là:
     A. 3/ 1024.                    B. 3/ 256.                      C. 3/ 512.                      D. 3/ 2048.
Câu 33 (Vận dụng cao): Ở một loài hoa xét ba cặp gen phân li độc lập, các gen này quy định các enzim khác nhau cùng tham gia vào một chuỗi phản ứng hóa sinh để tạo nên sắc tố ở cánh hoa theo sơ đồ sau:


Các alen lặn đột biến a, b, c đều không tạo ra được các enzim A, b, C tương ứng. Khi các sắc tố không được hình thành thì hoa có màu trắng. Cho cây hoa hồng đỏ đồng hợp tử về cả ba cặp gen giao phấn với cây hoa trắng đồng hợp tử về ba cặp gen lặn, thu được F1. Cho các cây F1 giao phấn với nhau, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng về mặt lí thuyết ?
(1) Ở F2 có 8 kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ.
(2) Ở F2 có 12 kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng.
(3) Ở F2, kiểu hình hoa vàng có ít kiểu gen quy định nhất.
(4) Trong số hoa trắng ở F2, tỉ lệ hoa trắng có kiểu gen dị hợp là 78,57%.
(5) Nếu cho tất cả các cây hoa đỏ ở F2 tạp giao, tỉ lệ hoa trắng thu được ở đời lại là 29,77%.
     A. 2.                              B. 1.                              C. 3.                              D. 4.
Câu 34 (Thông hiểu): Ở một loài động vật, có 3 gen phân li độc lập, tác động qua lại cùng quy định màu lông, mỗi gen đều có 2 alen (A,a;B,b;C,c). Khi kiểu gen có mặt đồng thời cả 3 alen trội A, B, C cho kiểu hình lông đen; các kiểu gen còn lại đều cho kiểu hình lông trắng. Thực hiện phép lai P: AABBCC x aabbcc → F1: 100% lông đen. Cho các con F1 giao phối tự do với nhau được F2. Cho các lông đen đời Fgiao phối ngẫu nhiên, tính theo lí thuyết , tỉ lệ kiểu hình lông trắng ở F3 sẽ là:
     A. 53,72%.                    B. 57,81%.                    C. 29,77%.                    D. 27,71%.
Câu 35 (Nhận biết): Sinh sản sinh dưỡng là:
     A. Tạo ra một cây chỉ từ một thân cây.
     B. Tạo ra cây mới chỉ từ lá của cây.
     C. Tạo ra cây mới chỉ từ rễ của cây.
     D. Tạo ra cây mới từ một phần của cơ quan sinh dưỡng của cây.
Câu 36 (Nhận biết): Thể vàng tiết ra những chất nào?
     A. Prôgestêron, GnRH.                                       B. LH, FSH.
     C. FSH, Ơstrôgen.                                              D. Prôgestêron và Ơstrôgen.
Câu 37: Nội dung chính của sự điều hòa hoạt động gen là:
     A. điều hòa quá trình dịch mã.                           B. điều hòa lượng sản phẩm của gen.
     C. điều hòa quá trình phiên mã.                         D. điều hòa hoạt động nhân đôi ADN
Câu 38 (Nhận biết): Trong cơ chế điều hòa hoạt động của ôpêrôn Lac ở E.coli, khi môi trường có lactôzơ thì
     A. prôtêin ức chế không gắn vào vùng vận hành.
     B. prôtêin ức chế không được tổng hợp.
     C. sản phẩm của gen cấu trúc không được tạo ra.
     D. ADN - polimeraza không gắn vào vùng khởi động.
Câu 39: Mỗi gen mã hóa prôtêin điển hình gồm các vùng theo trình tự là:
     A. vùng vận hành, vùng mã hóa, vùng kết thúc.
     B. vùng điều hòa, vùng vận hành, cùng mã hóa.
     C. vùng điều hòa, vùng vận hành, vùng kết thúc.
     D. vùng điều hòa, vùng mã hóa, vùng kết thúc.
Câu 40: Ý nào không đúng với ưu điểm của phương pháp nuôi cấy mô
     A. Phục chế những cây quý, hạ giá thành cây con nhờ giảm mặt bằng sản xuất.
     B. Dễ tạo ra nhiều biến dị di truyền tạo nguồn nguyên liệu cho chọn giống.
     C. Duy trì những tính trạng mong muốn về mặt di truyền.
     D. Nhân nhanh với số lượng lớn cây giống và sạch bệnh.