Đề thi thử THPT QG năm 2018 - môn Sinh học - THPT Quảng Xương - Thanh Hóa

Đề thi thử THPT QG năm 2018 - môn Sinh học - THPT Quảng Xương - Thanh Hóa

Đề thi thử THPT Quảng Xương 1 - Thanh Hóa - Lần 1 - Năm 2018
I. Nhận biết
Câu 1. Đặc điểm của con đường thoát hơi nước qua khí khổng ở thực vật là:
      A. lượng nước thoát ra nhỏ, có thể điều chỉnh được sự đóng mở của khí khổng.
      B. lượng nước thoát ra lớn, có thể điều chỉnh được bằng sự đóng mở của khí khổng.
      C. lượng nước thoát ra nhỏ, không thể điều chỉnh được sự đóng mở của khí khổng.
      D. lượng nước thoát ra lớn, không thể điều chỉnh được bằng sự đóng mở của khí khổng.
Câu 2. Cấu trúc di truyền của quần thể tự phối biến đổi qua các thế hệ theo hướng
      A. giảm dần tần số kiểu gen đồng hợp tử lặn, tăng dần tần số kiểu gen đồng hợp tử trội.
      B. giảm dần tần số kiểu gen dị hợp tử, tăng dần số kiểu gen đồng hợp tử.
      C. giảm dần tần số kiểu gen đồng hợp tử trội, tăng dần tần số kiểu gen đồng hợp tử lặn.
      D. tăng dần tần số kiểu gen dị hợp tử, giảm dần tần số kiểu gen đồng hợp tử.
Câu 3. Nguyên liệu được sử dụng trong pha tối của quá trình quang hợp là:
      A. ATP, NADPH, CO2.                                                 B. NADPH, H2O, CO2
      C. H2O, ATP, NADPH.                                                  D. O2, ATP, NADPH.
Câu 4. Vùng điều hòa gen là vùng có đặc điểm
      A. quy định trình tự sắp xếp các axit amin trong phân tử prôtêin.
      B. mang tín hiệu khởi động và kiểm soát quá trình phiên mã.
      C. mang thông tin mã hóa các axit amin.
      D. mang tín hiệu kết thúc phiên mã.
Câu 5. Chọn phát biểu không đúng?
      A. Đột biến mất đoạn được ứng dụng để xác định vị trí của gen trên NST.
      B. Bệnh hồng cầu hình liềm ở người là do đột biến thay thế cặp A - T bằng cặp T- A ở bộ ba thứ 6 của gen β-hemôglôbin đã làm thay thế axit amin glutamic bằng valin trên phân tử prôtẻin.
      C. Đột biến đảo đoạn gây ra sự sắp xếp lại gen, góp phần tạo sự đa dạng các thứ, các nòi trong cùng một loài.
      D. Trong dạng đột biến cấu trúc NST thì đột biến chuyển đoạn góp phần hình thành loài mới và ít gây hậu quả nghiêm trọng nhất đối với thể đột biến.
Câu 6. Các kiểu hướng động dương của rễ cây là:
      A. hướng đất, hướng nước, hướng sáng.                     B. hướng đất, hướng sáng, hướng hóa.
      C. hướng đất, hướng nước, hướng hóa.                       D. hướng sáng, hướng nước, hướng hóa.
Câu 7. Đặc điểm nào sau đây là chung cho hiện tượng di truyền phân li độc lập và hoán vị gen?
      A. Tạo điều kiện các gen quy định tính trạng tốt tái tò hợp tạo nhóm gen liên kết mới.
      B. Làm xuất hiện biến tổ dị hợp.
      C. Đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm tính trạng.
      D. Các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do.
Câu 8. Khi nói về quá trình nhân đôi ADN
(1). quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và bán bảo toàn.
(2). Trên 2 mạch khuôn của phân tử ADN mẹ thì enzim ADN polimeraza di chuyển theo chiều 5' → 3' tông hợp mạch mới theo chiều 3' → 5'
(3). Trong mỗi ADN được tạo thành thì một mạch là mới được tổng hợp, còn mạch kia là của ADN ban đầu.
Số phát biểu đúng trong trường hợp trên là:
      A. 0.                                     B. 1.                                     C. 2.                                  D. 3.
Câu 9. Điểm giống nhau giữa quá trình nhân đôi ADN và quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực là:
      A. diễn ra trên toàn bộ phân tử ADN.                          B. có sự hình thành các đoạn Okazaki.
      C. theo nguyên tắc bổ sung.                                          D. có sự xúc tác của enzim ADN polimeraza.
Câu 10. Các giai đoạn của hô hấp tế bào diễn ra theo trật tự nào?
      A. Chu trình Crep → Đường phân → Chuỗi truyền electron hô hấp.
      B. Đường phân → Chuỗi truyền electron hô hấp → Chu trình Crep
      C. Đường phân → Chu trình Crep → Chuỗi truyền electron hô hấp.
      D. Chuỗi truyền electron hô hấp → Chu trình Crep → Đường phân.
Câu 11. Thứ tự nào sau đây đúng với chu kì hoạt động của tim?
      A. Pha co tâm nhĩ → pha giãn chung → pha tâm thất.
      B. Pha co tâm nhĩ → pha co tâm thất →pha giãn chung.
      C. Pha co tâm thất → pha co tâm nhĩ → pha giãn chung.
      D. Pha giãn chung → pha co tâm thất → pha co tâm nhĩ.
Câu 12. Một NST có trình tụ các gen là AB*CDEFG. Sau đột biến, trình tự các gen trên NST này là AB*CFEDG . Đây là dạng đột biến nào?
      A. Đảo đoạn NST.              B. Mất đoạn NST.              C. Lặp đoạn NST.           D. Chuyển đoạn NST.
Câu 13. Đa số các loài côn trùng có hình thức hô hấp ngoài nào?
      A. hô hấp bằng hệ thống ống khí.                                B. hô hấp bằng mang.
      C. hô hấp bằng phổi.                                                      D. hô hấp qua bề mặt cơ thể.
Câu 14. Đột biến lệch bội là những biến đổi
      A. xảy ra trong cấu trúc của NST.
      B. xảy ra trong cấu trúc của gen.
      C. về số lượng NST, xảy ra ở 1 hay 1 số cặp NST tương đồng.
      D. về số lượng NST, xảy ra đồng loạt ở tất cả các NST.
Câu 15. Hệ thần kinh dạng ống gặp ở những nhóm động vật nào sau đây?
      A. Cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú.                              B. Cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú, giun đốt.
      C. Cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú, thân mềm.           D. Cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú, giáp xác.
Câu 16. Tập tính của động vật phản ánh mối quan hệ cùng loài và mang tính tổ chức cao là
      A. tập tính xã hội. B. tập tính bảo vệ lãnh thổ.
      C. tập tính sinh sản. D. tập tính di cư
Câu 17. Phát biểu nào sau đây là đúng?
      A. Vận tốc máu là áp lực tác dụng của máu lên thành mạch.
      B. Hệ tuần hoàn của động vật gồm 2 thành phần là tim và hệ mạch.
      C. Huyết áp tâm trường được đo tương ứng với thời điểm tim dãn và có giá trị lớn nhất.
      D. Dịch tuần hoàn bao gồm máu hoặc hỗn hợp máu - dịch mô.
II. Thông hiểu
Câu 18. Cho cấu trúc di truyền của một quần thể như sau: 0,2AABb: 0,2 AaBb : 0,3 aaBB : 0,3 aabb. Nếu quần thể trên giao phối tự do thì tính theo lí thuyết tỉ lệ % số cá thể mang hai cặp gen đồng hợp trội ở đời con F2 là
      A. 1,25%.                            B. 3%.                                 C. 3,5%.                           D. 2,25%.
Câu 19. Cho biết các cặp gen nằm trên cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Thực hiện phép lai P: AaBbDd × AaBbDd thu được F1 tổng số 8000 cá thể. Tính theo lí thuyết số cá thể mang kiểu gen dị hợp tử về một trong ba cặp gen là bao nhiêu?
      A. 1000 cá thể.                   B. 1125 cá thể.                   C. 5000 cá thể.                D. 3000 cá thể.
Câu 20. Trong trường hợp giảm phân bình thường, không có đột biến, không có trao đổi chéo, các giao tử có sức sống ngang nhau, thể tứ bội cho giao tử lưỡng bội. Cơ thể có kiểu gen nào sau đây thì có thẻ cho loại giao tử mang toàn gen lặn chiếm tỉ lệ 50%?
(1). Bb.           (2). BBb         (3). Bbb          (4). BBBb      (5).BBbb        (6). Bbbb.
Tổ hợp phương án đúng là:
      A. (3), (5), (6).                   B. (1), (3), (6).                   C. (1), (2), (6).                D. (2), (3), (6).
Câu 21. Ở đậu Hà Lan, gen A: thân cao, alen a: thân thấp; gen B: hoa đỏ, alen b: hoa trắng nằm trên 2 cặp NST tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Nếu không có đột biến, tính theo lí thuyết trong số thân cao, hoa đỏ F1 thì số cây thân cao, hoa đỏ dị hợp 2 cặp gen chiếm tỉ lệ
      A. 4/9.                                 B. 1/9.                                 C. 1/4.                              D. 9/16.
Câu 22 :Ở một loài động vật có vú ngẫu phối, xét 3 gen: gen 1 có 2 alen nằm trên NST thường. Gen 2 có 3 alen, gen 3 có 4 alen cùng nằm trên NST X ở vùng tương đồng. Số KG tối đa về các gen trên trong quần thể là:
     A. 144.                         B. 222.                         C. 666.                         D. 270.
Câu 23. Cho cây lưỡng bội cùng loài giao phấn với nhau thu được các hợp tử. Một trong các hợp tử nguyên phân bình thường liên tiếp 7 lần đã tạo ra các tế bào con 3072 NST ở trạng thái chưa nhân đôi. Cho biết quá trình giảm phân của cây dùng làm bố có 3 cặp NST xảy ra trao đổi chéo tại 1 điểm tạo ra tối đa 2048 loại giao tử khác nhau thì hợp tử nói trên là dạng
      A. 2n = 12.                          B. 3n = 12.                          C. 2n = 24.                      D. 3n = 24.
Câu 24. Khi nói về cảm ứng ở thực vật, có các hiện tượng ở thực vật sau đây:
(1). Đỉnh sinh trưởng của cành và thân luôn hướng về phía có ánh sáng.
(2). Hệ rễ của thực vật luôn phát triển sâu xuống lòng đất để tìm nguồn nước và muối khoáng cần thiết cho cơ thể.
(3). Hiện tượng cụp lá và xòe lá của cây hoa trinh nữ (hoa xấu hổ) khi bị va chạm.
(4). Hoa bồ công anh nở ra lúc sáng và cụp lại lúc chạng vạng tối hoặc lúc ánh sáng yếu.
(5). Hoa nghệ tây và hoa tuylip nở và cụp theo sự thay đổi nhiệt độ của môi trường.
Có bao nhiêu hiện tượng là kiểu ứng động sinh trưởng ở thực vật?
      A. 2.                                     B. 3.                                     C. 4                                   D. 5.
Câu 25. Ở một loài thực vật, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho cây thân cao, hoa trắng giao phấn với cây thân thấp, hoa đỏ (P), thu được F1 toàn cây thân cao, hoa đỏ. Cho F1 giao phấn với cây thân thấp, hoa đỏ thu được đời con có số cây thân thấp, hoa trắng chiếm tì lệ 2%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết ở đời con số cây dị hợp tử về cả hai cặp gen trên chiếm tỉ lệ
      A. 10%.                               B. 20%.                               C. 15%.                            D. 25%.
Câu 26. Ở cà chua, A quy định quả đỏ, quy định quả vàng. Khi cho cà chua đỏ dị hợp tự thụ phấn được F1. Xác suất chọn được ngẫu nhiên 3 quả cà chua màu đỏ, trong đó có 2 quả kiểu gen đồng hợp và 1 quả có kiểu gen dị hợp từ số quả đỏ ở F1
      A. 7,48%.                            B. 22,22%.                          C. 9,375%.                      D. 44,44%.
Câu 27. Sự khác nhau giữa cây ngô cao 10 cm và cây ngô cao 26 cm là do 4 cặp gen không alen (Aa, Bb, Cc, Dd) tác động cộng gộp quy định. Các cá thể thân cao 10 cm có kiểu gen aabbccdd, các cá thể thân cao 26 cm có kiểu gen AABBCCDD. số loại kiểu hình của phép lai giữa hai cơ thể có 4 cặp gen dị hợp thu được là
      A. 8 loại.                             B. 11 loại.                           C. 9 loại.                          D. 10 loại.
Câu 28: Ở một loài thực vật, gen quy định màu sắc quả nằm trên NST thường. Kiểu gen BB quy định quả màu đỏ, kiểu gen Bb quy định quả màu tím, kiểu gen bb quy định quả màu vàng. Có bao nhiêu quần thể trong số những quần thể sau đây không ở trạng thái cân bằng di truyền?
(1) Quần thể 100% quả màu tím.
(2) Quần thể có 64% quả màu đỏ: 32% quả màu tím: 4% quả màu vàng.
(3) Quần thể 100% quả màu vàng.
(4) Quần thể có 42% quả màu đỏ: 49% quả màu tím: 9% quả màu vàng.
(5) Quần thể 100% quả màu đỏ.
(6) Quần thể có 25% quả màu đỏ: 50% quả màu tím: 25% quả màu vàng.
     A. 4.                             B. 1.                              C. 2.                              D. 3.
Câu 29. Ở một loài thực vật, tiến hành các phép lai sau đây:
- Phép lai 1; P thuần chủng; Hoa đỏ x hoa trắng; F1 : 100 % hoa đỏ, cho F1 giao phấn với nhau; F2 : 900 cây hoa đỏ, 590 cây hoa vàng: 110 cây hoa trắng.
- Phép lai 2: P thuần chủng: Quả dài x quả tròn; F1 : 100 % quả tròn, cho F1 giao phấn với nhau, F2 : 300 cây quả tròn: 100 cây quả dài.
- Phép lai 3: Cho các cây hoa đỏ, quả tròn dị hợp về tất cả các cặp gen tự thụ phấn, đời con thu được tỉ lệ cây hoa trắng, quả dài là 2,25%.
Biết rằng một trong 2 cặp gen quy định màu sắc hoa di truyền liên kết với cặp gen quy định hình dạng quả.
Tính theo lí thuyết, tỷ lệ cây hoa vàng, quả dài ở đời con của phép lai 3 là
      A. 10,75%.                          B. 6,75%                             C. 44,25%                       D. 14,25%
Câu 30. Khi nói về cấu tạo của lục lạp thích nghi với chức năng quang hợp người ta đưa ra một số nhận xét sau
(1). Trên màng tilacôit là nơi phân bố hệ sắc tố quang hợp, nơi xảy ra các phản ứng sáng.
(2). Trên màng tilacôit là nơi xảy ra phản ứng quang phân li nước và quá trình tổng hợp ATP trong quang hợp.
(3). Chất nền strôma là nơi diễn ra các phản ứng trong pha tối của quá trình quang hợp.
Số phát biểu đúng là:
      A. 0.                                     B. 1.                                     C.2                                    D. 3.
Câu 31. Khi cho bố mẹ P thuần chủng hoa trắng lai với nhau, F1 thu được 100% hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn đời con thu được 9 đỏ: 7 trắng. Kiểu gen của bố và mẹ P là:
      A. AABB × aabb.              B. AAbb × aaBB.              C. AaBb × AaBb.           D. AaBb × aabb.
Câu 32. Một gen có 480 ađênin và 3120 liên kết hiđrô. Gen này có:
      A. 270000 đvC.                                                               B. 1200 cặp nuclêôtit.
      C. 4800 A°.                                                                      D. 4998 liên kết hóa trị.
Câu 33. Xét một quần thể giao phối ở giới đực có 500 cá thể gồm: 100 cá thể có kiểu gen AA, 200 cá thể có kiểu gen Aa và 200 cá thể có kiểu gen aa; ở giới cái có 300 cá thể gồm: 100 cá thể có kiểu gen Aa và 200 cá thể có kiểu gen aa. Khi quần thể này giao phối ngẫu nhiên thì tỉ lệ kiểu gen Aa ở đời con là:
      A. 16%.                               B. 10%.                               C. 43,33%.                      D. 33,33%.
Câu 34. Bộ NST lưỡng bội của một loài là 22, trong tế bào sinh dưỡng của cá thể A ở cặp NST thứ 5 và cặp NST thứ 7 đều thấy có 4 chiếc NST, các cặp khác đều bình thường và mang 2 chiếc NST, cá thể A này có thể là thể
      A. tứ bội.                             B. bốn nhiễm kép.             C. đa bội chẵn.                D. tam nhiễm kép.
Câu 35. Một phân tử mARN trưởng thành ở sinh vật nhân thực có chiều dài 2550A, phân tử mARN này mang thông tin mã hóa chuỗi pôlypeptit chưa hoàn chỉnh có
      A. khối lượng là 74700 đvC.                                         B. chiều dài là 744 A°.
      C. số lượng axit amin là 249.                                        D. số liên kết peptit là 247.
Câu 36. Ở người, tính trạng nhóm máu do 3 alen IA, IB và IO quy định. Trong quần thể cân bằng di truyền có 36% số người mang nhóm máu O, 45% số người mang nhóm A. Vợ có nhóm máu A lấy chồng có nhóm máu B không có quan hệ họ hàng với nhau. Xác suất để họ sinh con có kiểu hình nhóm máu O là
      A. 11,11%.                          B. 16,24%.                          C. 18,46%.                      D. 21,54%.
III. Vận dụng
Câu 37. Màu lông ở thỏ do 2 cặp gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường quy định, trong đó: B - lông xám, b - lông nâu; A; át chế B và b cho màu lông trắng, a: không át. Cho thỏ lông trắng có kiểu gen đồng hợp lai với thỏ lông nâu F1 toàn thỏ lông trắng. Cho thỏ F1 lai với nhau được đòi con F2 chỉ xuất hiện 2 loại kiểu hình. Tính theo lí thuyết trong số thỏ lông trắng thu được ở F2 thì số thỏ lông trắng có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ
      A. 12,5%.                            B. 16,7%.                            C. 6,25%.                         D. 33,3%
Câu 38. Khi nói về mã di truyền, cho các phát biểu sau
(1). Ở sinh vật thực, bộ ba 5'AUG3' có chức năng khởi đầu quá trình dịch mã và mã hóa axit amin mêtiônin
(2). Bộ ba 5'AUG3' không mã hóa axit amin và quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã.
(3). Tính thoái hóa của mã di truyền có nghĩa là mỗi bộ ba có thể mã hóa cho nhiều loại axit amin.
(4). Với 3 loại nuclêôtit là A, X, G thì chỉ tạo ra được 26 loại bộ ba mã hóa axit amin vì có 1 bộ kết thúc không mã hóa axit amin.
Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?
      A. 3.                                     B. 2.                                     C. 1                                   D. 4.
Câu 39. Ở một loài thực vật A - hạt vàng trội hoàn toàn so với a - hạt xanh, B - vỏ trơn trội hoàn toàn so với b - vỏ nhăn; D - thân cao trội hoàn toàn so với d - thân thấp. Cho cây hạt vàng, vỏ trơn, thân cao lai với cây hạt xanh, vỏ trơn, thân cao ở đời con F1 thu được 8 loại kiểu hình, trong đó hạt vàng, vỏ trơn, thân cao chiếm 33,75%. Biết rằng cặp gen quy định tính trạng màu sắc của hạt liên kết không hoàn toàn với cặp gen quy định tính chất của vỏ hạt. Trong các nhận định dưới đây:
(1). Đời con F1 cho 21 loại kiểu gen khác nhau.
(2). Tỉ lệ cây hạt vàng,vỏ nhăn, thân cao có kiểu gen đồng hợp luôn luôn bằng 0%.
(3). Tỉ lệ kiểu gen mang 3 cặp dị hợp thu được ở đời con F1 bằng 12,5%.
(4). Tỉ lệ kiểu hình hạt xanh, vỏ trơn, thân cao chiếm 12,5%.
Tính theo lí thuyết và không có đột biến xảy ra thì số nhận định không đúng là:
      A. 1.                                     B. 2.                                     C. 3                                   D. 4.
Câu 40. Ở ruồi giấm, màu sắc thân do một cặp gen quy định, chiều dài cánh do một cặp gen khác quy định. Cho ruồi thân xám, cánh dài giao phối với ruồi thân đen, cánh cụt được F1 có 100% thân xám, cánh dài. Cho F1 giao phối với nhau thu được F2 gồm có 4 kiểu hình trong đó thân xám, cánh dài chiếm tỉ lệ 70%. Tính theo lí thuyết và không có đột biến xảy ra trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng về phép lai trên?
(1). Cơ thể cái F1 đã xảy ra hoán vị gen với tần số f = 20%.
(2). Ở đời con F2 thu được tỉ lệ kiểu gen giống F1 luôn bằng tỉ lệ kiểu gen giống với bố và mẹ p.
(3). Ở đời con F2 có 4 loại kiểu gen khác nhau cùng quy định thân xám, cánh dài.
(4). Có 10% số cá thể mang biến dị tổ hợp được tạo ra ở đời con của phép lai F1 với nhau.
      A. 1.                                     B. 2.                                     C. 3.                                  D. 4.