ĐỀ THI THỬ THPT QG - MÔN GDCD - TRƯỜNG THPT HIỆP HÒA SỐ 3 - BẮC GIANG

ĐỀ THI THỬ THPT QG - MÔN GDCD - TRƯỜNG THPT HIỆP HÒA SỐ 3 - BẮC GIANG

SỞ GD&ĐT BẮC GIANG

TRƯỜNG THPT HIỆP HÒA SỐ 3

(40 câu trắc nghiệm)

ĐỀ TEST THỬ THPT QG LẦN 2

MÔN: GDCD 12

Thời gian làm bài: 50 phút

Mã đề 101


Câu 1: Một trong các đặc trưng cơ bản của pháp luật thể hiện ở

A. tính phổ biến       B. tính hiện đại.       C. tính cơ bản.         D. tính truyền thống.

Câu 2: Ranh giới để phân biệt pháp luật với các quy phạm xã hội khác là đặc trưng nào của pháp luật?

A. quy phạm phổ biến                    

B. quyền lực, bắt buộc chung
C. ứng dụng trong đời sống xã hội  

D. xác định chặt chẽ về mặt hình thức

Câu 3: Các tổ chức cá nhân chủ động thực hiện nghĩa vụ (những việc phải làm) là

A. thi hành pháp luật.      B. sử dụng pháp luật      

C. tuân thủ pháp luật.      D. áp dụng pháp luật.

Câu 4: Cá nhân, tổ chức sử dụng pháp luật tức là làm những gì mà pháp luật

A. cho phép làm.           B. không cho phép làm.
C. quy định phải làm.     D. không được làm.

Câu 5: Gây chia rẽ, mất đoàn kết trong nội bộ cơ quan là vi phạm pháp luật loại gì?

A. Kỉ luật        B. Hình sự       C. Dân sự         D. Hành chính

Câu 6: M 17 tuổi điều khiển xe máy điện không đội mũ bảo hiểm, vượt đèn đỏ đâm vào ông Q gây thương tích phải nhập viện. Trường hợp này M vi phạm pháp luật và quyền gì dưới đây?

A. Vi phạm hành chính và quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng.
B. Vi phạm dân sự và quyền được pháp luật bảo hộ về sức khỏe.
C. Vi phạm hình sự và quyền bất khả xâm phạm về thân thể.
D. Vi phạm hình sự và quyền được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm.

Câu 7: Công dân bình đẳng trước pháp luật nghĩa là

A. công dân không bị phân biệt đối xử trong việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và chịu trách nhiệm pháp lý theo quy định của pháp luật.
B. công dân có quyền và nghĩa vụ giống nhau tùy theo địa bàn sinh sống.
C. công dân nào vi phạm pháp luật cũng bị xử lý theo quy định của đơn vị, tổ chức, đoàn thể mà họ tham gia.
D. công dân có quyền và nghĩa vụ như nhau nếu cùng giới tính, dân tộc, tôn giáo.

Câu 8: Tòa án xét xử các vụ án sản xuất hàng giả không phụ thuộc vào người bị xét xử là ai, giữ chức vụ gì. Điều này thể hiện quyền bình đẳng

A. về trách nhiệm pháp lý                  

B. về nghĩa vụ trong kinh doanh.
C. về quyền tự chủ trong kinh doanh.  

D. về quyền lao động.

Câu 9: T (17 tuổi) rủ H (16 tuổi) đi cướp giật dây chuyền. Khi bị bắt, H và T sẽ chịu hình thức xử phạt nào?

A. Phạt tù cả 2 với mức án như nhau
B. Phạt tù cả 2 trong đó T mức án nặng hơn H
C. Cảnh cáo, giáo dục vì chưa đến tuổi thành niên
D. Cảnh cáo, phạt tiền, bồi thường thiệt hại

Câu 10: Bình đẳng giữa anh chị em có nghĩa là

A. anh, chị, em yêu thương , giúp đỡ nhau khi cha mẹ không còn
B. anh, chị, em đều được cha mẹ yêu thương
C. anh, chị, em đều được cha mẹ tạo điều kiện như nhau để học tập
D. anh, chị, em đều được cha mẹ đối xử như nhau

Câu 11: Mối quan hệ trong gia đình bao gồm những mối quan hệ cơ bản nào?

A. Quan hệ vợ chồng và quan hệ gia đình    

B. Quan hệ gia đình và quan hệ xã hội
C. Quan hệ nhân thân và quan hệ tài sản.    

D. Quan hệ hôn nhân và quan hệ quyết thống.

Câu 12: Hành vi nào sau đây vi phạm nội dung bình đẳng giữa cha mẹ và con?

A. Cha mẹ chăm lo việc học tập và phát triển lành mạnh của con.
B. Cha mẹ không ép buộc con làm những việc trái pháp luật.
C. Cha mẹ cùng nhau nuôi dưỡng, chăm sóc và tôn trọng ý kiến của con.
D. Cha mẹ chỉ để dành tài sản cho con trưởng, con thứ không được hưởng.

Câu 13: Nội dung nào thể hiện bình đẳng trong kinh doanh?

A. Mọi công dân đều có quyền tự do lựa chọn hình thức kinh doanh
B. Mọi doanh nghiệp nhà nươc đều được miễn thuế
C. Mọi cá nhân, tổ chức đều có quyền kinh doanh ở bất cứ ngành nghề nào mình muốn
D. Mọi doanh nghiệp dù kinh doanh ở bất cứ ngành nghề nào đều phải nộp thuế như nhau.

Câu 14: Hành vi nào sau đây xâm phạm quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân?

A. Tố giác tội phạm      B. Hạ nhục người khác    

C. Đe dọa giết người     D. Bắt người trái phép

Câu 15: Thấy chị H được công ty tạo điều kiện cho nghỉ giữa giờ làm việc 60 phút vì đang mang thai, chị T (không mang thai) cũng yêu cầu được nghỉ như chị H vì cùng là lao động nữ. Theo quy định của pháp luật thì chị T

A. không được nghỉ vì không thuộc đối tượng ưu đãi của pháp luật.
B. cũng được nghỉ để đảm bảo lợi ích của người lao động,
C. cũng được nghỉ để đảm bảo sức khỏe lao động.
D. không được nghỉ vì ảnh hưởng đến công việc.

Câu 16: Sau khi kết hôn, anh A đã lấy số tiền để tiết kiệm được trước khi kết hôn mua một chiếc xe máy đăng kí chính chủ là tên của anh. Chiếc xe máy này là tài sản của

A. vợ chồng anh A.         B. anh A.        C. cha mẹ anh A.       D. gia đình anh A.

Câu 17: Nguyên tắc quan trọng hàng đầu trong hợp tác giao lưu giữa các dân tộc

A. các bên cùng có lợi            B. bình đẳng
C. đoàn kết giữa các dân tộc      D. tôn trọng lợi ích của các dân tộc thiểu số

Câu 18: Yếu tố quan trọng nào để phân biêt sự khác nhau giữa tín ngưỡng với mê tín dị đoan?

A. niềm tin        B. nguồn gốc        C. hậu quả xấu để lại         D. nghi lễ

Câu 19: Trong các quyền tự do cơ bản của công dân, quan trọng nhất là quyền

A. bất khả xâm phạm về thân thể
B. bất khả xâm phạm về chỗ ở
C. tự do ngôn luận
D. bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm

Câu 20: Không ai bị bắt nếu không có quyết định của Tòa án, quyết định hoặc phê chuẩn của Viện Kiểm sát, trừ trường hợp

A. phạm tội quả tang                    

B. phạm tội nghiêm trọng
C. phạm tội đặc biệt nghiêm trọng  

D. phạm tội rất nghiêm trọng

Câu 21: Việc bóc, mở thư của người khác là xâm phạm quyền nào dưới đây?

A. Quyền được pháp luật bảo đảm an toàn thư tín.
B. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự.
C. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở.
D. Quyền được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm.

Câu 22: Một học sinh lớp 5 đi xe đạp vượt đèn đỏ vì sợ muộn học là hành vi

A. trái đạo đức       B. vi phạm kỉ luật      

C. trái pháp luật      D. vi phạm pháp luật

Câu 23: H (22 tuổi) bị tâm thần từ nhỏ. Trong một lần phát bệnh, H đã đánh gãy tay Q ở gần nhà gây tổn hại sức khỏe 20%. Đánh giá hành vi của H em chọn phương án nào sau đây?

A. Không vi phạm pháp luật        B. Vi phạm hành chính
C. Vi phạm dân sự                  D. Vi phạm hình sự

Câu 24: Do nghi ngờ D lấy điện thoại, ông H đã nhốt D tại nhà mình để bắt H phải thừa nhận. Hành vi của ông D đã vi phạm quyền nào của công dân?

A. Qụyền nhân thân
B. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể.
C. Quyền tự do cá nhân.
D. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe.

Câu 25: T và H yêu nhau nhưng gia đình hai bên không đồng ý vì không hợp tuổi. Cả hai đã đăng ký kết hôn và thuê phòng trọ chung sống với nhau. Gia đình H đến phòng trọ tự ý chuyển đồ dùng của H ra khỏi phòng và đe dọa T nếu tiếp tục sống chung sẽ giết chết. Hành vi của gia đình H đã vi phạm quyền nào của công dân?

A. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể và chỗ ở của công dân.
B. Quyền bình đẳng trong hôn nhân và bất khả xâm phạm chỗ ở của công dân.
C. Quyền bình đẳng trong hôn nhân và bất khả xâm phạm thân thể của công dân.
D. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng và bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.

Câu 26: Trong quá trình bầu cử, việc mỗi lá phiếu đều có giá trị như nhau thể hiện nguyên tắc nào trong bầu cử?

A. phổ thông         B. Bình đẳng        C. Trực tiếp        D. Bỏ phiếu kín

Câu 27: Nhân dân thực hiện quyền lực Nhà nước thông qua cơ quan đại biểu của mình là thực thi hình thức dân chủ nào?

A. trực tiếp         B. gián tiếp        C. Công khai          D. tập trung

Câu 28: Theo quy định của pháp luật nước ta, ai có quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội?

A. Cán bộ công chức nhà nước
B. Những người đứng đầu trong bộ máy cơ quan nhà nước
C. Những công dân đủ 21 tuổi trở lên
D. Tất cả mọi công dân

Câu 29: Ông A bị tâm thần không được bầu cử là thể hiện nguyên tắc bầu cử nào?

A. Phổ thông       B. Trực tiếp.        C. Bình đẳng.              D. Bỏ phiếu kín.

Câu 30: Bố bạn c có việc bận nên đã nhờ bạn đi bầu cử Quốc hội và Hội đồng Nhân dân. Việc làm của bố con bạn c đã vi phạm nguyên tắc nào của bầu cử?

A. Phổ thông.         B. Bình đẳng.       C. Trực tiếp.       D. Bỏ phiếu kín.

Câu 31: Công dân A tham gia góp ý kiến vào dự thảo luật khi nhà nước trưng cầu dân ý, như vậy công dân A đã thực hiện quyền dân chủ nào?

A. Quyền tự do ngôn luận        B. Quyền đóng góp ý kiến.
C. Quyền kiểm tra giám sát.      D. Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội.

Câu 32: Quyền được phát triển của công dân nghĩa là

A. những người có tài đều được tạo mọi điều kiện để làm việc và phát triển tài năng
B. mọi công dân đều có đời sống vật chất đầy đủ
C. mọi công dân đều được hưởng những chăm sóc y tế như nhau
D. mọi công dân đều được hưởng những ưu đãi trong học tập để phát triển năng khiếu

Câu 33: Quyền học tập của công dân được quy định trong

A. Hiến pháp và pháp luật            B. Hiến pháp và Luật Giáo dục
C. các văn bản quy phạm pháp luật   D. Luật Giáo dục

Câu 34: Việc thu hút các nhà khoa học công nghệ giỏi ở nước ngoài về Việt Nam làm việc đã thể hiện quá trình thực hiện quyền gì của Nhà nước ta?

A. Quyền phát triển       B. Quyền học tập      

C. Quyền sáng tạo         D. Quyền tham gia

Câu 35: Học các môn khối C để có điều kiện trở thành chiến sĩ công an là

A. quyền học bất cứ ngành nghề nào
B. quyền học không hạn chế.
C. quyền học thường xuyên, học suốt đời
D. quyền được đối xử bình đẳng về cơ hội học tập

Câu 36: Bạn M 17 tuổi vì mâu thuẫn cá nhân với anh H (người cùng xóm) nên đã mang dao đến chém vào tay anh H bị thương (mức thương tích 5%). Hành vi của M thuộc loại vi phạm pháp luật nào dưới đây?

A. Vi phạm hành chính        B. Vi phạm kỉ luật
C. Vi phạm dân sự              D. Vi phạm hình sự

Câu 37: Anh S lái xe không chú ý quan sát điểm khuất tầm nhìn nên đã đâm vào anh T bị gãy tay và hỏng chiếc xe máy Lead. Anh H đã vi phạm pháp luật nào dưới đây?

A. Kỉ luật và dân sự           B. Dân sự và hình sự
C. Hành chính và hình sự      D. Hành chính và dân sự

Câu 38: Những vấn đề cần được ưu tiên giải quyết trong quá trình hướng tới mục tiêu phát triển bền vững là

A. kinh tế, văn hóa, xã hội, môi trường và quốc phòng an ninh.
B. kinh tế, văn hóa, dân số, môi trường và quốc phòng an ninh.
C. kinh tế, việc làm, bình đẳng giới, văn hóa xã hội.
D. kinh tế, văn hóa, xã hội, bình đẳng giới và quốc phòng an ninh.

Câu 39: Công ty A thải chất thải ra sông B chưa qua xử lí. Công ty đã vi phạm pháp luật về sự phát triển bền vững ở lĩnh vực nào?

A. Môi trường và kinh tế       B. Môi trường và xã hội
C. Kinh tế và văn hóa           D. Văn hóa và môi trường

Câu 40: Trong quá trình tiếp nhận và giải quyết đơn tố cáo, nếu phát hiện có dấu hiệu tội phạm thì cần thực hiện việc làm nào dưới đây?

A. Chuyển hồ sơ cho cơ quan điều tra, Viện Kiểm sát để giải quyết
B. Ngừng tiếp nhận đơn vì không thuộc thẩm quyền giải quyết
C. Tiếp tục giải quyết theo mức độ phạm tội
D. Chuyển đơn tố cáo lên cơ quan cấp trên trực tiếp để giải quyết