ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG THPT QUỐC GIA (LẦN 2) NĂM HỌC 2016 - 2017 MÔN LỊCH SỬ - TRƯỜNG THPT NGUYỄN TRÃI

ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG THPT QUỐC GIA (LẦN 2) NĂM HỌC 2016 - 2017 MÔN LỊCH SỬ - TRƯỜNG THPT NGUYỄN TRÃI

TRƯỜNG THPT NGUYỄN TRÃI

ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG
THPT QUỐC GIA (LẦN 2)
NĂM HỌC 2016 - 2017
Môn thi: lỊCH SỬ
(Thời gian làm bài: 50 phút)

Câu 1: Vị trí công nghiệp của Liên Xô trên thế giới trong những năm 50, 60, nửa đầu những năm 70 của thế kỷ XX?

A. Đứng thứ nhất trên thế giới      B. Đứng thứ hai trên thế giới
C. Đứng thứ ba trên thế giới        D. Đứng thứ tư trên thế giới

Câu 2: Thời gian thành lập Hiệp hội các nước Đông Nam Á:

A. Ngày 8-8-1967          B. Ngày 8-8-1977
C. Ngày 8-8-1987          D. Ngày 8-8-1997

Câu 3: Quốc gia giành độc lập sớm nhất ở châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai:

A. Angiêri          B. Ai Cập        C. Ghinê           D. Tuynidi

Câu 4: Giai đoạn đánh dấu bước phát triển mới của phong trào giải phóng dân tộc ở Mỹ latinh:

A. Từ năm 1945 đến năm 1959
B. Từ năm 1959 đến những năm 80 của thế kỷ XX,
C. Từ những năm 80 đến những năm 90 của thế kỷ XX.
D. Từ những năm 90 của thế kỷ XX đến nay.

Câu 5: Nước khởi đầu cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật sau Chiến tranh thế giới thứ hai:

A. Anh.      B. Pháp      C. Mỹ          D. Nhật

Câu 6: Nguyên nhân cơ bản quyết định sự phát triển nhảy vọt của nền kinh tế Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai

A. Dựa vào thành tựu cách mạng khoa học - kĩ thuật, điều chỉnh lại hợp lý cơ cấu sản xuất, cải tiến kĩ thuật nâng cao năng suất lao động
B. Tập trung sản xuất và tập trung tư bản cao
C. Quân sự hoá nền kinh tế để buôn bán vũ khí, phương tiện chiến tranh
D. Điều kiện tự nhiên và xã hội thuận lợi

Câu 7: Nguyên nhân cơ bản quyết định sự phát triển của nền kinh tế Nhật Bản sau chiến tranh thứ hai

A. Biết xâm nhập thị trường thế giới
B. Tác dụng của những cải cách dân chủ
C. Truyền thống Tự lực tự cường"
D. Áp dụng những thành tựu khoa học - kĩ thuật

Câu 8: Nguồn gốc cách mạng khoa học- kĩ thuật lần thứ hai

A. Do yêu cầu cuộc sống
B. Do yêu cầu chiến tranh thế giới thứ hai
C. Những thành tựu khoa học- kĩ thuật cuối thế kỷ XIX đầu thế kỹ XX, tạo tiền đề và thúc đẩy sự bùng nổ cách mạng khoa học- kĩ thuật lần hai
D. Tất cả đều đúng

Câu 9: Đặc điểm nổi bật của phong trào dân tộc, dân chủ Việt Nam đầu thế kỉ XX là

A. cuộc đấu tranh giành quyền lãnh đạo giữa khuynh hướng cách mạng vô sản và khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản.
B. sự phát triển mạnh mẽ của phong trào công nhân từ tự phát sang tự giác.
C. sự phát triển mạnh mẽ của khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản.
D. sự chuyển biến về tư tưởng của giai cấp tiểu tư sản trước tác động của chủ nghĩa Mác - Lê nin.

Câu 10: Chương trình khai thác thuộc địa lần thứ 2 của thực dân Pháp được triển khai ở Đông Dương trong khoảng thời gian nào?

A. 1918-1939        B. 1918-1933
C. 1919-1933        D. 1919-1929

Câu 11: Mục đích chủ yếu của thực dân Pháp khi tiến hành chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương là gì?

A. Bù đắp thiệt hại trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất.
B. Thúc đẩy sự chuyển biến về kinh tế - xã hội ở Việt Nam
C. Tăng cường sức mạnh kinh tế, chạy đua vũ trang, nâng cao vị thế của nước Pháp trong trường quốc tế.
D. Bù đắp những thiệt hại nặng nề sau Chiến tranh thế giới thứ nhất gây ra.

Câu 12: Lĩnh vực không được Pháp chú trọng đầu tư trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương?

A. Công nghiệp nặng      B. Công nghiệp nhẹ
C. Ngoại thương            D. Giao thông vận tải

Câu 13: Sau Chiến tranh thế giới thứ Nhất, giai cấp nào có khả năng lãnh đạo cách mạng Việt Nam triệt để nhất?

A. Nông dân        B. Tiểu tư sản
C. Công nhân       D. Tư sản dân tộc

Câu 14: Lực lượng tham gia đông đảo nhất trong phong trào dân tộc, dân chủ ở Việt Nam đầu thế kỉ XX là

A. Tư sản yêu nước      B. Tiểu tư sản yêu nước
C. Công nhân                 D. Nông dân

Câu 15: Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (1930) là bước ngoặt vĩ đại của cách mạng Việt Nam vì đã chấm dứt

A. Vai trò lãnh đạo của giai cấp phong kiến Việt Nam
B. Thời kì khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo
C. Vai trò lãnh đạo của giai cấp tư sản Việt Nam
D. Hoạt động của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.

Câu 16: Điểm giống nhau cơ bản giữa "Cương lĩnh chính trị" đầu tiên (đầu năm 1930) với "Luận cương chính trị" (10/1930).

A. Xác định đúng đắn mâu thuẫn trong xã hội Đông Dương
B. Xác định đúng đắn giai cấp lãnh đạo
C. Xác định đúng đắn khả năng tham gia cách mạng của các giai cấp
D. Xác định đúng đắn nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam

Câu 17: Hai khẩu hiệu chính mà Đảng Cộng sản Việt Nam vận dụng trong phong trào cách mạng 1930-1931 là:

A. "Đả đảo chủ nghĩa đế quốc" và "Đả đảo phong kiến"
B. "Tự do dân chủ" và "Cơm áo hòa bình"
C. "Tịch thu ruộng đất của đế quốc Việt Nam" và "Tịch thu ruộng đất của địa chủ phong kiến"
D. "Chống đế quốc" và "Chống phát xít"

Câu 18: Điểm mới căn bản giữa Hội nghị tháng 5/1941 so với Hội nghị tháng 11 năm 1939 của BCH Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương là:

A. thành lập mặt trận thống nhất rộng rãi chống đế quốc
B. đề cao nhiệm vụ giải phóng dân tộc, chống đế quốc và phong kiến.
C. giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước ở Đông Dương.
D. tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, thực hiện giảm tô, giảm tức.

Câu 19: Kẻ thù cụ thể, trước mắt của nhân dân Đông Dương được xác định trong thời kì 1936-1939 là

A. Thực dân Pháp nói chung
B. Địa chủ phong kiến
C. Phản động thuộc địa và tay sai không chấp nhận thi hành chính sách của Chính phủ Mặt trận Nhân dân Pháp
D. Các quan lại của triều đình Huế

Câu 20: Lực lượng tham gia đấu tranh trong cuộc vận động dân chủ 1936-1939 chủ yếu là

A. Công nhân, nông dân
B. Tư sản, tiểu tư sản, nông dân
C. Các lực lượng yêu nước, dân chủ tiến bộ, không phân biệt thành phần giai cấp
D. Liên minh tư sản và địa chủ.

Câu 21: Đảng Cộng sản Đông Dương xác định kẻ thù trong giai đoạn cách mạng 1939-1945 là

A. Phản động thuộc địa và tay sai       B. Đế quốc và phát xít
C. Thực dân phong kiến                     D. Phát xít Nhật

Câu 22: Tại Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8 (5/1941), Nguyễn Ái Quốc chủ trương thành lập mặt trận nào?

A. Mặt trận Liên Việt         B. Mặt trận Đồng Minh
C. Mặt trận Việt Minh        D. Thống nhất Mặt trận dân tộc phản đế Đông Dương

Câu 23: Tại Hội nghị Trung ương Đảng tháng 5/1941, Nguyễn Ái Quốc đã xác định nhiệm vụ cấp thiết của cách mạng Việt Nam là gì?

A. Giải phóng dân tộc
B. Cách mạng ruộng đất
C. Thành lập mặt trận Việt Minh
D. Phát động Tổng khởi nghĩa giành chính quyền

Câu 24: Khó khăn lớn nhất của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau Cách mạng tháng Tám (1945) là gì?

A. Nạn đói        B. Nạn dốt       C. Tài chính          D. Giặc ngoại xâm

Câu 25: Phương hướng chiến lược của quân đội và nhân dân Việt Nam trong đông - xuân 1953-1954 là tập trung tiến công

A. đồng bằng Bắc Bộ, nơi tập trung quân cơ động chiến lược của Pháp.
B. những hướng quan trọng chiến lược mà địch tương đối yếu.
C. Điện Biên Phủ, trung tâm của kế hoạch Nava.
D. trên toàn bộ các chiến trường Đông Dương.

Câu 26: Việc Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa kí Hiệp định Sơ bộ (06/3/1946) chứng tỏ

A. Sự mềm dẻo trong chính sách đối ngoại nhằm phân hóa kẻ thù của Chính phủ
B. Đường lối, chủ trương đúng đắn, kịp thời của Đảng
C. Sự thỏa hiệp của Đảng và Chính phủ
D. Sự non yếu trong lãnh đạo của Đảng

Câu 27: Hiệp định Sơ bộ (06/3/1946) công nhận nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là một quốc gia

A. Tự do        B. Tự trị      C. Tự chủ     D. Độc lập

Câu 28: Sau khi kí Hiệp định Sơ bộ (06/3/1946) và Tạm ước 14/09/1946 Pháp đã

A. Ngang nhiên "xé bỏ" Hiệp định và Tạm ước
B. Thi thành nghiêm chỉnh Hiệp định và Tạm ước
C. Chỉ thi hành Hiệp định, không thi hành Tạm ước
D. Chỉ thi hành Tạm ước, không thi hành Hiệp định

Câu 29: Ngày 12/12/1946, Ban Thành vụ Trung ương Đảng ra Chỉ thị

A. "Ngày toàn dân kháng chiến"       B. Kháng chiến kiến quốc
C. Kháng chiến toàn diện                 D. Trường kì kháng chiến

Câu 30: Đêm ngày 19/12/1946, ở Hà Nội đã diễn ra sự kiện quan trọng nào?

A. Pháp gửi tối hậu thư đòi Chính Phủ ta phải giải tán lực lược tự vệ chiến đấu
B. Ban Thường vụ Trung ương Đảng ra Chỉ thị "Toàn dân kháng chiến"
C. Ban Thường vụ Trung ương Đảng ra quyết định phát động cả nước kháng chiến
D. Chủ tịch Hồ Chí Minh ra "Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến".\

Câu 31: Cuộc chiến đấu ở các đô thị diễn ra từ

A. 19/12/1946-02/1947       B. 19/12/1946-10/1947
C. 19/12/1946-12/1947       D. 19/12/1946-10/1950

Câu 32: Điểm chung trong kế hoạch Rơve năm 1949, kế hoạch Đờ Lát đơ Tatsxinhi năm 1950 và kế hoạch Nava năm 1953 là

A. tiếp tục thống trị lâu dài Việt Nam
B. kết thúc chiến tranh trong danh dự
C. muốn xoay chuyển cục diện chiến tranh
D. phô trương thanh thế, tiềm lực, sức mạnh

Câu 33: Ý nghĩa nào sau đây không phản ánh đúng nhiệm vụ của cách mạng Miền Nam những năm 1954-1959 là

A. đòi Mĩ - Diệm nghiêm chỉnh thi hành Hiệp định Giơnevơ năm 1954
B. đấu tranh bảo vệ hòa bình, đòi quyền dân sinh, dân chủ
C. gìn giữ và phát triển lực lượng cách mạng
D. chuyển từ đấu tranh vũ trang chống Pháp sang đấu tranh vũ trang chống Mĩ - Diệm

Câu 34: Để thực hiện chiến lược "Chiến tranh đặc biệt", Mĩ đã sử dụng lực lượng quân đội nào chủ yếu?

A. Lực lượng quân đội Sài Gòn
B. Lực lượng quân Mĩ
C. Lực lượng quân viễn chinh Mĩ
D. Lực lượng quân Mĩ và quân viễn chinh

Câu 35: Bước vào mùa xuân năm 1968, ta chủ trương mở cuộc Tổng tiến công và nổi dậy trên toàn miền Nam là xuất phát từ cơ sở nào?

A. so sánh lực lượng đã thay đổi có lợi cho ta sau hai mùa khô và lợi dụng mâu thuẫn ở Mĩ trong năm bầu cử tổng thống.
B. Sự thất bại nặng nề của quân Mĩ và quân đội Sài Gòn trong hai mùa khô 1965-1966 và 1966-1967.
C. sự ủng hộ to lớn của các nước XHCN đối với cuộc đấu tranh chống Mĩ của nhân dân ta.
D. mâu thuẫn giữa Mĩ và chính quyền Sài Gòn xuất hiện, quân đội Sài Gòn bị cô lập

Câu 36: Thắng lợi quan trọng của Hiệp định Pari năm 1973 đối với sự nghiệp kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân ta là

A. làm phá sản hoàn toàn chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh" của Mĩ.
B. đánh cho "Mĩ cút", đánh cho "ngụy nhào".
C. tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên đánh cho "ngụy nhào".
D. tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên đánh cho "Mĩ cút", đánh cho "ngụy nhào".

Câu 37: Trong thời kì 1954-1975, phong trào đánh dấu bước phát triển của cách mạng Việt Nam ở miền Nam Việt Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công?

A. Phong trào "Đồng khởi"                 B. Nổi dậy phá Ấp chiến lược
C. Thi đua Ấp Bắc giệt giặc lập công  D. Tìm Mĩ mà đánh, tìm ngụy mà diệt

Câu 38: Ý nghĩa nào sau đây không phải là nhiệm vụ của cách mạng miền Bắc (1954-1965)?

A. Hàn gắn vết thương chiến tranh         B. Khôi phục kinh tế
C. Đưa miền Bắc tiến lên CNXH             D. Đấu tranh chống Mĩ – Diệm

Câu 39: Với chiến thắng của phong trào "Đồng khởi", quân và dân miền Nam đã làm phá sản chiến lược chiến tranh nào của Mĩ?

A. "Chiến tranh cục bộ"          B. "Việt Nam hóa chiến tranh"
C. "Chiến tranh đặc biệt"        D. "Chiến tranh đơn phương"

Câu 40. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975, đã lần lượt trải qua các chiến dịch

A. Huế - Đà Nẵng, Tây Nguyên, Hồ Chí Minh
B. Tây Nguyên, Huế - Đà Nẵng, Hồ Chí Minh
C. Tây Nguyên, Đà Nẵng, Hồ Chí Minh
D. Plâyku, Huế - Đà Nẵng, Hồ Chí Minh