40+ từ viết tắt chuyên ngành Marketing phổ biến nhất

Từ viết tắt luôn là vấn đề đau đầu của bất kỳ ai theo học các môn chuyên ngành. Sau quá trình lục lọi và tìm tòi, Cận đã tổng hợp 40+ từ viết tắt phổ biến nhất trong chuyên ngành marketing. Hãy cùng lưu lại và chia sẻ với bạn bè nhé!!

1. CMS (Content Management System) - Hệ quản trị nội dung. CMS chính là những nền tảng sẵn có để chúng ta tạo website, triển khai nội dung với nhiều tính năng linh hoạt mà không cần biết gì về code (lập trình) hay cấu trúc dữ liệu.

2. CPA (Cost per Action) – giá cho mỗi hành động
Khi chúng ta set ads, thường thì các nền tảng fb, google, bing ads sẽ có mục chiến dịch trả phí cho mỗi hành động (click, view video hay page like...) thì ý nghĩa của CPA là vậy.

3. CPC (Cost per click) – trả phí cho mỗi lượt click

4. CPL (Cost per lead) – chi phí cho khách hàng đích (tiềm năng)
Tức là chi phí bạn trả cho mỗi 1 lượt khách thực sự rõ ràng kiểu như facebook lead ads vậy có thông tin khách hàng rõ ràng (email, sđt)

5. CR (Conversion rate) – tỷ lệ chuyển đổi

6. CRM (Customer Relationship Management) – Hệ quản trị quan hệ (liên lạc) với khách hàng. Nó là tập hợp rất nhiều công cụ, phần mềm và có khi là cả hệ thống nhằm mục đích liên hệ tổng thể với khách hàng của bạn. Email, mobile, web nofi, messenger...

7. CRO (Conversion Rate Opentimization) – Tối ưu hóa chuyển đổi

8. CTA (Call To Action) – kêu gọi hành động

9. CTR (Clickthrough Rate) – tỷ lệ nhấp chuột hay là tỷ lệ chuyển đổi tương tác.

10. KPI (Key Performance Indicator) – Hiệu suất công việc
Các bạn tạm hiểu nhanh là khi làm 1 công việc nào đó, KPI ý chỉ về hiệu suất hiệu quả

11. PR (Public Relations) – Truyền thông, dân tình quen gọi là làm Pi-A  nghĩa là làm truyền thông 

12. PV (Page View) – Lượt xem trang

13. QR CODE (mã QR) – Đại khái hiểu nôm na như kiểu mã vạch, mã nhận diện ấy các bạn. Để hiểu sâu hơn thì nên google.

14. RSS (Rich Site Summary) – Rút gọn để lan tỏa page. Đại khái 1 page web có mục RSS này để các web khác vào lấy tin bài cho nhanh và đơn giản, hoặc người dùng đọc tin dạng RSS nó cũng đơn giản vì không có loằng ngoằng hoa văn giao diện web - để rõ hơn các bạn cứ gõ google key: rss vnexpress.vn là hiểu luôn.

15. SM (Social Media) – Mạng xã hội

16. SMM (Social Media Marketing) – làm tiếp thị trên mạng xã hội

17. UV (Unique Visit) – Truy cập duy nhất. Đây là đơn vị tính cho 1 cá nhân vào 1 page web nhưng vào nhiều lần, vào 100 lần/ngày vẫn tính là 1 UV. Công thức này rất hay dùng, mình ví dụ nhé: có 200 người khác nhau truy cập vào web = 200 UV
200 người này 1 ngày vào web 4 lần.
Page view (PV) = 200*4 = 800

18. WON (Word Of Mouth) – Tạm hiểu là truyền thông bằng miệng, nó thường đi theo WOM marketing nghĩa là tiếp thị bằng miệng WOM voice machine thì thì là tiếp thị bằng loa đại loại vậy 

19. ASP (Application Service Provider) – nhà cung cấp ứng dụng
- Các bạn cũng nên phân biệt với ASP code nghĩa là đây là 1 ngôn ngữ lập trình web của microsoft phát triển. Tùy hoàn cảnh để chúng ta hiểu nghĩa.

20. API (Application Programming Interface) – hệ giao tiếp ứng dụng lập trình. Các nền tảng lớn sinh ra API để các lập trình viên có thể lấy dữ liệu và lập trình theo một bộ quy tắc nhất định do nền tảng đó đề ra. Chúng ta hay nghe facebook API, google API, youtube API lập trình viên dựa vào đây để làm các ứng dụng thứ 3 để giúp các bạn mở rộng hơn khi làm việc với các nền tảng đấy. Ví dụ như các chatbot facebook chẳng hạn. Các lập trình viên cần API để tạo ra chatbot

21. B2B (Business To Business) – Doanh nghiệp với doanh nghiệp
Các doanh nghiệp bán hàng cho nhau

22. B2C (Business to Consumer) – doanh nghiệp bán hàng cho khách hàng lẻ

23. CAC (Customer Acquisition Cos) – Tổng chi phí để bán được hàng.
Nghĩa là các chi phí marketing, khuyến mãi, tặng quà gì gì đó. Tổng các loại chi phí này là CAC

24. CLV (Customer Lifetime Valune) – Giá trị khách hàng bền vững
Chỉ số này ý chỉ như thể khách quen đó các bạn

25. CoCA (Cost of Customer Acquisition) – Chi phí để có được một khách hàng

26. MRR (Monthly Recurring Revenue) – Doanh thu định kỳ hàng tháng

Nguồn: SEO TV
27. NSFW (Not Safe For Work) – Việc làm này không an toàn. Khi bạn sản xuất một nội dung nào đó, có thể nội dung đó không an toàn. Dễ bị phạt bởi các TOS (chính sách) của các nền tảng. Còn nếu bạn là người dùng thuật ngữ NSFW nó ý chỉ nội dung đang xem có thể không an toàn.

28. ROI (Return On Investment) – Tỷ lệ lợi nhuận thu được
Như các bạn biết: Lợi nhuận = doanh thu - chi phí. Vậy thì ROI = (doanh thu - chi phí)/chi phí. ROI của bạn càng cao thì bạn càng lãi.

29. Viral marketing : từ viết tắc của Virus, ý nói sự lan tỏa nhanh chóng

30. SEO (Search Engine Optimisation) – Tối ưu hóa trang web và chiến lược để đạt được thứ hạng cao trong trang kết quả của công cụ tìm kiếm tự nhiên của bạn.

31. TVC (Television Commercials) – Một loại hình quảng cáo bằng hình ảnh ảnh giới thiệu về những sản phẩm thương mại, hay một sự kiện nào đó được phát sóng trên hệ thống truyền hình.

32. BSI (Buzzmetrics Social Index) – Tổng lượng thảo luận (Buzz Volume): là yếu tố giúp cân nhắc để xếp hạng; các chiến dịch/sự kiện/người nổi tiếng có Buzz Volume nằm trong top 30 sẽ có khả năng lọt vào bảng xếp hạng BSI Top10 cao hơn.

33. USP (Unique Selling Point) – có thể dịch nghĩa ra là đặc điểm bán hàng độc nhất. Hoặc ưu diểm vượt trội của sản phẩm so với các sản phẩm cùng loại cùng phân khúc

34. UGC (User Generated Content) – là số lượng nội dung được tạo ra bởi người dùng

35. Internet Marketing (IM) – Sử dụng internet quảng cáo sản phẩm hoặc dịch vụ trên thị trường, hoặc như là một chủ doanh nghiệp hoặc một affiliate.

36. Click Through Rate (CTR) – Tỷ lệ người dùng nhìn thấy một quảng cáo so với tỷ lệ bao nhiêu người nhấp chuột vào nó. Nếu một quảng cáo được xem 100 lần và chỉ có 40 lần nhấp chuột vào nó, bạn sẽ có 40% Click Through Rate.

37. FAB ( Feature Advantage Benefit)  FAB là một công cụ giúp phân tích tính năng sản phẩm để tạo nên lợi thế cạnh tranh trên thị trường.

38. SMEs (Small and Medium Enterprise) - Doanh nghiệp vừa và nhỏ

39. IM (Internet Marketing) - sử dụng internet quảng cáo sản phẩm hoặc dịch vụ trên thị trường

40. SKU (Stock Keeping Unit) - đơn vị phân loại hàng hóa 

41. CSR (Corporate social responsibility) Trách nhiệm xã hội doanh nghiệp 

42. TA ( Target Audience) - Khán giả mục tiêu

43. KOLs (Key Opinion Leader) - chỉ những người có tầm ảnh hưởng tới khách hàng và quyết định của họ. KOL có thể là ngôi sao, hot instagram, beauty blogger, vlogger hay bất kì ai đam mê review mĩ phẩm.
.... Còn tiếp....