Câu 8: Đối mã đặc hiệu trên phân tử tARN được gọi là
Bài 2: Phiên mã và dịch mã
Đề bài:
A. codon. B. axit amin. B. anticodon. C. triplet.
B
BÀI TẬP LIÊN QUAN
- Câu 1: Loại axit nuclêic có chức năng vận chuyển axit amin trong quá trình dịch mã là
- Bài 1 (trang 14 SGK Sinh học 12):
- Bài 2 (trang 14 SGK Sinh học 12):
- Câu 2: Loại axit nuclêic tham gia vào thành phần cấu tạo nên ribôxôm là
- Câu 3: Làm khuôn mẫu cho quá trình phiên mã là nhiệm vụ của mạch nào trong gen?
- Bài 3 (trang 14 SGK Sinh học 12):
- Bài 4 (trang 14 SGK Sinh học 12):
- Câu 4: Phiên mã là quá trình tổng hợp nên phân tử
- Câu 5: Quá trình phiên mã ở đâu trong tế bào?
- Bài tập 5 trang 14 SGK Sinh học 12
- Câu 6: Thành phần nào sau đây không tham gia trực tiếp trong quá trình dịch mã ?
- Câu 7: Đặc điểm nào dưới đây thuộc về cấu trúc của mARN?
- Câu 9: ARN được tổng hợp từ mạch nào của gen?
- Câu 10: Quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit diễn ra ở bộ phận nào trong tế bào nhân thực ?
- Câu 11: Các chuỗi polipeptit được tổng hợp trong tế bào nhân thực đều
- Câu 12: Dịch mã thông tin di truyền trên bản mã sao thành trình tự axit amin trong chuỗi polipeptit là chức năng của
- Câu 13: Trong quá trình phiên mã, ARN-polimeraza sẽ tương tác với vùng nào để làm gen tháo xoắn?
- Câu 14: Trong quá trình phiên mã, chuỗi poliribônuclêôtit(mARN)được tổng hợp theo chiều nào? A. 3’ → 3’. B. 3’ → 5’. C. 5’ → 3’. D. 5’ → 5’.
- Câu 15: Dịch mã là quá trình tổng hợp nên phân tử
- Câu 16: Enzim chính tham gia vào quá trình phiên mã là
- Câu 17: Trên mạch tổng hợp ARN của gen, enzim ARN polimeraza đã di chuyển theo chiều :
- Câu 18 : mARN được tổng hợp sau phiên mã có chiều
- Câu 19: Giai đoạn hoạt hoá axit amin của quá trình dịch mã diễn ra ở:
- Câu 20: Giai đoạn hoạt hoá axit amin của quá trình dịch mã nhờ năng lượng từ sự phân giải
- Câu 21: Sản phẩm của giai đoạn hoạt hoá axit amin là
- Câu 22: Trong quá trình dịch mã, liên kết peptit đầu tiên được hình thành giữa
- Câu 23: Đơn vị mã hoá cho thông tin di truyền trên mARN được gọi là
- Câu 24: Ở sinh vật nhân thực, quá trình nào sau đây không xảy ra trong nhân tế bào.
- Câu 25: Trong quá trình dịch mã, trên 1 phần tử mARN thường có 1 số ribôxôm cùng hoạt động. Các ribôxôm này được gọi là:
- Câu 26: Polixom có vai trò gì?
- Câu 27: Ở cấp độ phân tử nguyên tắc khuôn mẫu được thể hiện trong cơ chế
- Câu 28: Quan hệ nào sau đây là đúng?
- Câu 29: Đơn phân của prôtêin gọi là
- Câu 30: Ở sinh vật nhân sơ axit amin mở đầu co việc tổng hợp chuỗi pôlipeptit là
- Câu 31: Ở sinh vật nhân thực axit amin mở đầu co việc tổng hợp chuỗi pôlipeptit là
- Câu 32: Giả sử một gen ở vi khuẩn có 3000 nuclêôtit. Hỏi số axit amin trong phân tử prôtêin có cấu trúc bậc 1 được tổng hợp từ gen trên là bao nhiêu?
- Câu 33: Trên mạch mang mã gốc của gen có một bộ ba 3’AGX5’. Bộ ba tương ứng trên phân tử mARN được phiên mã từ gen này là:
- Câu 34: Một đoạn phân tử ADN ở sinh vật nhân thực có trình tự nuclêôtit trên mạch mang mã gốc là: 3'… AAAXAATGGGGA…5'. Trình tự nuclêôtit trên mạch mARN được tổng hợp từ đoạn AND nay là:
- Câu 35: Anticôđon của phức hợp Met-tARN là gì?
- Câu 36: Quá trình dịch mã kết thúc khi
- Câu 37: Liên kết giữa các axit amin là loại liên kết gì?
- Câu 38: Anticôdon trên tARN có nhiệm vụ
- Câu 39(ĐH2009): Bộ ba đối mã(anticodon) của tARN vận chuyển axit amin mêtionin là
- Câu 40(ĐH2009): Khi nói về cơ chế di truyền ở sinh vật nhân thực, trong điều kiện không có đột biến xảy ra, phát biểu nào sau đây là không đúng?
- Câu 41(ĐH2010): Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình dịch mã ở tế bào nhân thực như sau: (1) Bộ ba đối mã của phức hợp Met – tARN(UAX) gắn bổ sung với cô đôn mở đầu(AUG) trên mARN. (2) Tiểu đơn vị lớn của riboxom kết hợp với tiểu đơn vị bé tạo thành riboxom hoàn chỉnh. (3) Tiểu đơn vị bé của riboxom gắn với mARN ở vị trí đặc hiệu. (4) Cô đôn thứ hai trên mARN gắn bổ sung với anticodon của phức hệ aa1-ARN(aa1: axit amin đứng liền sau axit amin mở đầu). (5) Riboxom dịch đi một codon trên mARN theo chiều 5’ – 3’. (6) Hình thành liên kết peptit giữa axit amin ở đầu và axit amin aa1 Thứ tự đúng của sự kiện diễn ra trong giai đoạn mở đầu và giai đoạn kéo dài chuỗi pôlipeptit là:
- Câu 42(ĐH2011): Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình phiên mã ở tế bào nhân thực như sau: (1) ARN polimeraza bắt đầu tổng hợp mARN tại vị trí đặc hiệu(khởi đầu phiên mã) (2) ARN polimeraza bám vào vùng điều hòa làm gen tháo xoắn để lộ ra mạch gốc có chiều 5’ – 3’. (3) ARN polimeraza trượt dọc theo mạch mã gốc trên gen có chiều 3’ – 5’. (4) Khi ARN polimeraza di chuyển tới cuối gen, gặp tín hiệu kết thúc thì nó dừng phiên mã. Trong quá trình phiên mã, các sự kiện diễn ra theo trình tự đúnglà:
- Câu 43(ĐH2011): Cho các thông tin sau: (1) mARN sau phiên mã được trực tiếp dung làm khuôn để tổng hợp protein. (2) Khi riboxom tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN thì quá trình dịch mã hoàn tất. (3) Nhờ một enzim đặc hiệu, axit amin mở đầu được cắt khỏi chuỗi polipeptit vừa tổng hợp. (4) mARN sau phiên mã được cắt bỏ intron, nối các êxon lại với nhau thành mARN trưởng thành. Các thông tin về sự phiên mã và dịch mã đúng với cả tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ là
- Câu 44(ĐH 2012): Các mã bộ ba trên mARN có vai trò qui định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã là
- Câu 45(ĐH2012): Cho biết các cô đon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: GGG – Gly; XXX – Pro; GXU – Ala; XGA – Arg; UXG – Ser; AGX – Ser. Một đoạn mạch gốc của một gen ở vi khuẩn có trình tự các nuclêôtit là 5’AGXXGAXXXGGG3’. Nếu đoạn mạch gốc này mang thông tin mã hóa cho đoạn pôlipeptit có 4 axit amin thì trình tự của 4 axit amin đó là