Câu 165. Việt Trì là một trung tâm công nghiệp :
BÀI 27 VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN MỘT SỐ NGÀNH CÔNG NGHIỆP TRỌNG ĐIỂM
Đề bài:
A. Có quy mô lớn, có ý nghĩa quốc gia.
B. Có quy mô rất nhỏ, chỉ có ý nghĩa địa phương.
C. Có quy mô trung bình có ý nghĩa vùng.
D. Không phải là một trung tâm công nghiệp, chỉ là một điểm công nghiệp.
C
BÀI TẬP LIÊN QUAN
- Câu 1. Hạn chế cơ bản của nền kinh tế nước ta hiện nay là:
- Câu 2. Từ năm 1991 đến nay, sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế của nước ta có đặc điểm:
- Câu 3. Trong giai đoạn từ 1990 đến nay, cơ cấu ngành kinh tế nước ta đang chuyển dịch theo hướng:
- Câu 4. Cơ cấu thành phần kinh tế của nước ta đang chuyển dịch theo hướng:
- Câu 5. Đây là sự chuyển dịch cơ cấu trong nội bộ của khu vực I:
- Câu 6. Đây là một tỉnh quan trọng của Đồng bằng sông Hồng nhưng không nằm trong vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ:
- Câu 7. Thành tựu kinh tế lớn nhất trong thời gian qua của nước ta là
- Câu 8. Trong cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp của nước ta, ngành chiếm tỉ trọng cao nhất là:
- Câu 9. Sự tăng trưởng GDP của nước ta trong thời gian qua có đặc điểm:
- Câu 10. Hai vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ và Nam Bộ có cùng một đặc điểm là:
- Câu 11. Dựa vào bảng số liệu sau đây về cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp của nước ta thời kì 1990 - 2005.
- Câu 12. Dựa vào bảng số liệu sau đây về cơ cấu GDP của nước ta phân theo thành phần kinh tế (theo giá thực tế).
- Câu 13. Thành tựu có ý nghĩa nhất của nước ta trong thời kì Đổi mới là:
- Câu 14. Hạn chế lớn nhất của sự tăng trưởng kinh tế nước ta trong thời gian qua là:
- Câu 15. Từ 1990 đến nay, giai đoạn nước ta có tốc độ tăng trưởng cao nhất là
- Câu 16. Ở nước ta, việc hình thành và mở rộng các vùng chuyên canh cây công nghiệp ở miền núi và trung du phải gắn liền với việc:
- Câu 17. Đây là biện pháp có ý nghĩa hàng đầu đối với việc sử dụng hợp lí đất đai ở Đồng bằng sông Hồng.
- Câu 18. Đây là một vấn đề lớn đang đặt ra trong việc sử dụng hợp lí đất nông nghiệp ở hầu hết các tỉnh duyên hải miền Trung.
- Câu 19. Đất đai ở đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long có điểm giống nhau là:
- Câu 20. Phương hướng chính để sử dụng hợp lí đất đai ở Đồng bằng sông Cửu Long là:
- Câu 21. Loại đất chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu sử dụng đất ở nước ta hiện nay là:
- Câu 22. Nguyên nhân chính làm cho tài nguyên đất của nước ta bị thoái hoá là:
- Câu 23. Trong cơ cấu sử dụng đất ở nước ta, loại đất có khả năng tăng liên tục là:
- Câu 24. Vùng có tỉ lệ đất chuyên dùng và thổ cư lớn nhất nước ta là:
- Câu 25. Trong thời gian qua, loại đất bị thu hẹp diện tích lớn nhất của nước ta là:
- Câu 26. Vấn đề cần hết sức quan tâm khi mở rộng diện tích đất nông nghiệp là:
- Câu 27. Việc mở rộng diện tích đất chuyên dùng và thổ cư trong thời gian qua đã ảnh hưởng xấu đến việc sử dụng đất nông nghiệp nhiều nhất ở vùng:
- Câu 28. Đất ở nước ta rất dễ bị thoái hoá vì:
- Câu 29. Trong phương hướng sử dụng hợp lí đất đai ở Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long có điểm chung là:
- Câu 30. Với tốc độ tăng dân như hiện nay thì đến năm 2010, diện tích đất tự nhiên bình quân của nước ta sẽ:
- Câu 31. Hình thành các vùng chuyên canh đã thể hiện:
- Câu 32. Đây không phải là tác động của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa đến nông nghiệp của nước ta.
- Câu 33. Kinh tế nông thôn hiện nay dựa chủ yếu vào:
- Câu 34. Thành phần kinh tế giữ vai trò quan trọng nhất trong kinh tế nông thôn nước ta hiện nay là:
- Câu 35. Mô hình kinh tế đang phát triển mạnh đưa nông nghiệp nước ta tiến lên sản xuất hàng hoá là:
- Câu 36. Đây là biểu hiện rõ nhất của việc chuyển đổi tư duy từ nền nông nghiệp cổ truyền sang nền nông nghiệp hàng hoá ở nước ta hiện nay:
- Câu 37. Vùng cực Nam Trung Bộ chuyên về trồng nho, thanh long, chăn nuôi cừu đã thể hiện:
- Câu 38. Hạn chế lớn nhất của nền nông nghiệp nhiệt đới của nước ta là:
- Câu 39. Đây là tác động của việc đa dạng hoá kinh tế ở nông thôn.
- Câu 40. Dựa vào bảng số liệu: Cơ cấu kinh tế hộ nông thôn năm 2003.
- Câu 41. Sự phân hoá của khí hậu đã ảnh hưởng lớn đến sự phát triển nông nghiệp của nước ta. Điều đó được thể hiện ở:
- Câu 42. Đây là đặc trưng cơ bản nhất của nền nông nghiệp cổ truyền.
- Câu 43. Trong hoạt động nông nghiệp của nước ta, tính mùa vụ được khai thác tốt hơn nhờ:
- Câu 44. Xu hướng phát triển chung của kinh tế nông thôn nước ta hiện nay là:
- Câu 45. Đặc điểm cơ bản của nền nông nghiệp hiện đại đang phát triển ở nước ta hiện nay là
- Câu 46. Đây là một trong những đặc điểm chủ yếu của sản xuất lương thực nước ta trong thời gian qua:
- Câu 47. Nhân tố có ý nghĩa hàng đầu tạo nên những thành tựu to lớn của ngành chăn nuôi nước ta trong thời gian qua là:
- Câu 48. Chiếm tỉ trọng cao nhất trong nguồn thịt của nước ta là:
- Câu 49. Đông Nam Bộ có thể phát triển mạnh cả cây công nghiệp lâu năm lẫn cây công nghiệp ngắn ngày nhờ:
- Câu 50. Loại cây công nghiệp dài ngày mới trồng nhưng đang phát triển mạnh ở Tây Bắc là:
- Câu 51. Đây là vùng có năng suất lúa cao nhất nước ta:
- Câu 52. Ở nước ta trong thời gian qua, diện tích cây công nghiệp lâu năm tăng nhanh hơn cây công nghiệp hằng năm cho nên:
- Câu 53. Trong thời gian qua, đàn trâu ở nước ta không tăng mà có xu hướng giảm vì:
- Câu 54. Ở Tây Nguyên, tỉnh có diện tích chè lớn nhất là:
- Câu 55. Dựa vào bảng số liệu sau đây về diện tích cây công nghiệp của nước ta thời kì 1975 - 2002.
- Câu 56. Trong nội bộ ngành, sản xuất nông nghiệp nước ta đang chuyển dịch theo hướng:
- Câu 57. Trong ngành trồng trọt, xu thế chuyển dịch hiện nay ở nước ta là:
- Câu 58. Nhân tố quyết định đến quy mô, cơ cấu và phân bố sản xuất nông nghiệp nước ta là:
- Câu 59. Sử dụng hợp lí đất đai hiện nay cần có biện pháp chuyển dịch:
- Câu 60. Đối tượng lao động trong nông nghiệp nước ta là:
- Câu 61. Đất nông nghiệp của nước ta bao gồm:
- Câu 62. Để đảm bảo an ninh về lương thực đối với một nước đông dân như Việt Nam, cần phải:
- Câu 63. Đối tượng lao động trong sản xuất nông nghiệp nước ta là:
- Câu 64. Nguyên nhân chính làm cho ngành chăn nuôi trâu ở nước ta giảm nhanh về số lượng là:
- Câu 65. Vùng có nguồn thức ăn rất dồi dào, nhưng số đầu lợn lại rất thấp là:
- Câu 66. Các vườn quốc gia như Cúc Phương, Bạch Mã, Nam Cát Tiên thuộc loại:
- Câu 67. Đây là tỉnh có ngành thuỷ sản phát triển toàn diện cả khai thác lẫn nuôi trồng:
- Câu 68. Nghề nuôi cá tra, cá ba sa trong lồng rất phát triển ở tỉnh:
- Câu 69. Dựa vào bảng số liệu sau đây về sản lượng thuỷ sản của nước ta thời kì 1990 - 2005.
- Câu 70. Rừng tự nhiên của nước ta được chia làm 3 loại là:
- Câu 71. Ngành nuôi trồng thuỷ sản phát triển mạnh ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long vì:
- Câu 72. Các cánh rừng phi lao ven biển của miền Trung là loại rừng:
- Câu 73. Đây là biện pháp quan trọng để có thể vừa tăng sản lượng thuỷ sản vừa bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản:
- Câu 74. Nước ta 3/4 diện tích là đồi núi lại có nhiều rừng ngập mặn, rừng phi lao ven biển cho nên:
- Câu 75. Vai trò quan trọng nhất của rừng đầu nguồn là:
- Câu 76. Ngư trường trọng điểm số 1 của nước ta là:
- Câu 77. Vùng có nhiều điều kiện thuận lợi để nuôi trồng hải sản là:
- Câu 78. Loại rừng có diện tích lớn nhất ở nước ta hiện nay là:
- Câu 79. Vườn quốc gia Cúc Phương thuộc tỉnh:
- Câu 80. Việc trồng rừng của nước ta có đặc điểm:
- Câu 81. Loại hình trang trại có số lượng lớn nhất ở nước ta hiện nay là:
- Câu 82. Vùng có số lượng trang trại nhiều nhất của nước ta hiện nay là:
- Câu 83. Yếu tố chính tạo ra sự khác biệt trong cơ cấu sản phẩm nông nghiệp giữa Trung
- Câu 84. Đây là điểm khác nhau trong điều kiện sinh thái nông nghiệp giữa Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long:
- Câu 85. Việc hình thành các vùng chuyên canh ở Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long thể hiện xu hướng:
- Câu 86. Đa dạng hoá nông nghiệp sẽ có tác động:
- Câu 87. Lúa, đay, cói, mía, vịt, thuỷ sản, cây ăn quả là sản phẩm chuyên môn hoá của vùng:
- Câu 88. Ở nước ta hiện nay, vùng có hai khu vực sản xuất nông nghiệp có trình độ thâm canh đối lập nhau rõ nhất là:
- Câu 89. Đây là đặc điểm sinh thái nông nghiệp của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.
- Câu 90. Việc tăng cường chuyên môn hoá và đẩy mạnh đa dạng hoá nông nghiệp đều có chung một tác động là:
- Câu 91. Sản phẩm nông nghiệp có mức độ tập trung rất cao và đang tăng lên ở Đồng bằng sông Hồng là:
- Câu 92. Sản phẩm nông nghiệp có mức độ tập trung rất cao và đang tăng mạnh ở Đồng bằng sông Cửu Long là:
- Câu 93. Loại sản phẩm nông nghiệp có mức độ tập trung rất cao ở Đồng bằng sông Hồng và khá cao ở Đồng bằng sông Cửu Long nhưng Đồng bằng sông Hồng đang đi xuống, Đồng bằng sông Cửu Long lại đang đi lên là:
- Câu 94. Việc hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp gắn với công nghiệp chế biến sẽ có tác động:
- Câu 95. Đây là điểm khác nhau trong sản xuất đậu tương ở Trung du và miền núi Bắc Bộ và Đông Nam Bộ.
- Câu 96. Công nghiệp điện tử thuộc nhóm ngành:
- Câu 97. Phân hoá học là sản phẩm của ngành công nghiệp:
- Câu 98. Đây là một trong những ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta hiện nay.
- Câu 99. Hướng chuyên môn hoá của tuyến công nghiệp Đáp Cầu - Bắc Giang là:
- Câu 100. Khu vực hiện chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu giá trị sản lượng công nghiệp của nước ta là:
- Câu 101. Đông Nam Bộ trở thành vùng dẫn đầu cả nước về hoạt động công nghiệp nhờ:
- Câu 102. Đây là trung tâm công nghiệp có quy mô lớn nhất của Duyên hải miền Trung.
- Câu 103. Đây là một trong những phương hướng nhằm hoàn thiện cơ cấu ngành công nghiệp nước ta.
- Câu 104. Đây không phải là một đặc điểm quan trọng của các ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta hiện nay:
- Câu 105. Dựa vào bảng số liệu sau đây về sự chuyển dịch cơ cấu giá trị sản lượng công nghiệp theo hai nhóm A và B.
- Câu 106. Các trung tâm công nghiệp nằm ở phía tây bắc Hà Nội có hướng chuyên môn hoá về:
- Câu 107. Công nghiệp hoá dầu nằm trong nhóm ngành:
- Câu 108. Trong phương hướng hoàn thiện cơ cấu ngành công nghiệp của nước ta, ngành được ưu tiên đi trước một bước là:
- Câu 109. Đồng bằng sông Hồng là nơi có mức độ tập trung công nghiệp cao nhất nước được thể hiện ở:
- Câu 110. Trong thời kì đầu của quá trình công nghiệp hoá, các ngành công nghiệp nhóm B được chú trọng phát triển vì :
- Câu 111. Vùng tập trung than nâu với quy mô lớn ở nước ta là:
- Câu 112. Đường dây 500 KV nối :
- Câu 113. Nhà máy điện chạy bằng dầu có công suất lớn nhất hiện nay là :
- Câu 114. Đây là điểm khác nhau giữa các nhà máy nhiệt điện ở miền Bắc và các nhà máy nhiệt điện ở miền Nam.
- Câu 115. Nhà máy thuỷ điện có công suất lớn đang được xây dựng ở Nghệ An là :
- Câu 116. Đây là đặc điểm của ngành dầu khí của nước ta :
- Câu 117. Đường dây 500 KV được xây dựng nhằm mục đích :
- Câu 118. Nguồn dầu khí của nước ta hiện nay được khai thác chủ yếu từ :
- Câu 119. Ngành công nghiệp năng lượng của nước ta có đặc điểm :
- Câu 120. Khó khăn lớn nhất của việc khai thác thuỷ điện của nước ta là
- Câu 121. Trữ lượng quặng bôxít lớn nhất nước ta tập trung ở :
- Câu 122. Dầu mỏ, khí đốt có tiềm năng và triển vọng lớn của nước ta tập trung ở :
- Câu 123. Dựa vào đặc điểm, tính chất tự nhiên và mục đích sử dụng có thể phân chia tài nguyên thiên nhiên theo :
- Câu 124. Xét theo công dụng, thì khoáng sản phi kim loại như apatit, pirit, foforit là nguồn nguyên liệu chủ yếu cho ngành :
- Câu 125. Loại khoáng sản thuận lợi trong khai thác và sử dụng phổ biến nhất ở nước ta là :
- Câu 126. Ở nước ta khoáng sản có ý nghĩa lớn đối với công nghiệp hiện đại, nhưng chưa được đánh giá đúng trữ lượng là :
- Câu 127. So với một số nước trong khu vực và trên thế giới, tài nguyên khoáng sản nước ta :
- Câu 128. Khoáng sản kim loại đen ở nước ta bao gồm :
- Câu 129. Khoáng sản phi kim loại của nước ta bao gồm :
- Câu 130. Đây là 2 nhà máy thuỷ điện đang được xây dựng ở Trung du và miền núi Bắc Bộ.
- Câu 131. Nhà máy đường Lam Sơn gắn với vùng nguyên liệu mía ở :
- Câu 132. Thành phố Hồ Chí Minh có ngành xay xát phát triển nhờ :
- Câu 133. Đây là quy luật phân bố các cơ sở công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm.
- Câu 134. Đây là đặc điểm của ngành chế biến sản phẩm chăn nuôi.
- Câu 135. Vùng trồng và chế biến thuốc lá hàng đầu của nước ta hiện nay là :
- Câu 136. Thế mạnh hàng đầu để phát triển công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm ở nước ta hiện nay là :
- Câu 137. Đây là cơ sở để phân chia ngành công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm thành 3 phân ngành.
- Câu 138. Sa Huỳnh là nơi nổi tiếng nước ta với sản phẩm :
- Câu 139. Cà Ná là nơi sản xuất muối nổi tiếng của nước ta thuộc tỉnh :
- Câu 140. Các cơ sở chế biến sữa và các sản phẩm từ sữa tập trung ở các đô thị lớn vì :
- Câu 141. Đây là ngành công nghiệp được phân bố rộng rãi nhất ở nước ta.
- Câu 142. Đây là những địa danh làm nước mắm nổi tiếng nhất ở nước ta.
- Câu 143. Công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm là ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta hiện nay vì :
- Câu 144. Thành phố Hồ Chí Minh là nơi có ngành chế biến sữa phát triển vì :
- Câu 145. Vùng công nghiệp sản xuất đường mía phát triển nhất nước ta là :
- Câu 146. Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng chịu tác động mạnh mẽ nhất của yếu tố :
- Câu 147. Hai nhân tố chính làm cho công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng trở thành ngành trọng điểm của nước ta là :
- Câu 148. Cơ sở công nghiệp đánh dấu sự ra đời của công nghiệp dệt nước ta là :
- Câu 149. Công nghiệp dệt thường tập trung ở các thành phố lớn vì :
- Câu 150. Tân Mai là tên một nhà máy giấy lớn của tỉnh :
- Câu 151. Đây không phải là một phân ngành của công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng.
- Câu 152. Vùng tập trung nhiều cơ sở công nghiệp dệt - may nhất của nước ta hiện nay là :
- Câu 153. Hai phân ngành của công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng thường gây ô nhiễm môi trường nên ít được phân bố gần các thành phố lớn là :
- Câu 154. Khó khăn lớn nhất của ngành dệt của chúng ta hiện nay là :
- Câu 155. Dựa vào bảng số liệu sau đây về sản lượng một số sản phẩm công nghiệp của nước ta thời kì 2000 - 2005.
- Câu 156. Hiệu quả về mặt xã hội khi phát triển ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng là :
- Câu 157. Nhân tố giữ vai trò quan trọng hàng đầu đối với sự phát triển mạnh mẽ công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng của nước ta trong những năm gần đây là :
- Câu 158. Điểm khác nhau giữa công nghiệp dệt và công nghiệp may của chúng ta hiện nay là :
- Câu 159. Vấn đề đang được quan tâm nhiều nhất của ngành công nghiệp may của nước ta là :
- Câu 160. Đây là đặc điểm chung của hai nhà máy giấy Bãi Bằng và Tân Mai :
- Câu 161. Yếu tố khí hậu cũng ảnh hưởng đến tổ chức lãnh thổ công nghiệp vì :
- Câu 162. Ở nước ta, vùng có nhiều khu công nghiệp tập trung nhất là :
- Câu 163. Tỉnh Lâm Đồng nằm trong vùng công nghiệp :
- Câu 164. Đây là đặc điểm của một khu công nghiệp tập trung.
- Câu 166. Sự phân chia các trung tâm công nghiệp thành 3 nhóm là dựa vào :
- Câu 167. Đây là tỉnh không nằm trong vùng công nghiệp số 3 theo quy hoạch của Bộ Công nghiệp :
- Câu 168. Các địa điểm dưới đây, nơi nào là một điểm công nghiệp ?
- Câu 169. Hình thức tổ chức lãnh thổ nào sau đây không được xem tương đương với một khu công nghiệp ?
- Câu 170. Đây là các khu công nghiệp tập trung của nước ta xếp theo thứ tự từ Bắc vào Nam :
- Câu 171. Tổ chức lãnh thổ công nghiệp nhằm mục đích để :
- Câu 172. Khu công nghiệp tập trung ở nước ta ra đời vào thời kì :
- Câu 173. Trung tâm công nghiệp có ý nghĩa quốc gia ở nước ta hiện nay là :
- Câu 174. Đây là một trong những điểm khác nhau giữa khu công nghiệp và trung tâm công nghiệp ở nước ta.
- Câu 175. Hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp trẻ tuổi nhất của nước ta là
- Câu 176. Đây là các cảng biển nước sâu của nước ta kể theo thứ tự từ Bắc vào Nam.
- Câu 177. Đây là hai thành phố được nối với nhau bằng đường sắt.
- Câu 178. Đây là một trong những đặc điểm của mạng lưới đường ô tô của nước ta.
- Câu 179. Đường quốc lộ 1A không đi qua thành phố này :
- Câu 180. Hạn chế lớn nhất của ngành vận tải đường sông của nước ta là :
- Câu 181. Từ Bắc vào Nam, đường quốc lộ 1A đi qua lần lượt các tỉnh thành :
- Câu 182. Đây là phương thức truyền dẫn cổ điển, hiện nay được thay thế bằng các phương thức tiên tiến hơn.
- Câu 183. Dựa vào bảng số liệu sau đây về khối lượng hàng hoá vận chuyển của nước ta phân theo loại hình vận tải.
- Câu 184. Đây là một cảng sông nhưng lại được xem như một cảng biển.
- Câu 185. Loại hình giao thông vận tải thuận lợi nhất để nước ta giao lưu với các nước trong khu vực Đông Nam Á là :
- Câu 186. Tuyến giao thông vận tải quan trọng nhất ở nước ta hiện nay là :
- Câu 187. Hướng chuyên môn hóa vận tải hàng hóa và hành khách của giao thông vận tải đường thủy nước ta thể hiện rõ nhất ở vùng :
- Câu 188. Năm 2002, khối lượng hàng hóa luân chuyển ở nước ta cao nhất xếp theo thứ tự là :
- Câu 189. Trong các loại hình vận tải, thì giao thông vận tải đường bộ (ô tô) ở nước ta :
- Câu 190. Loại hình vận tải có vai trò không đáng kể về vận chuyển hành khách của nước ta là :
- Câu 191. Các cảng lớn của nước ta xếp theo thứ tự từ Nam ra Bắc là :
- Câu 192. Sân bay đang hoạt động ở Bắc Trung Bộ là :
- Câu 193. Sân bay nội địa đang hoạt động ở Duyên hải Nam Trung Bộ xếp theo thứ tự từ bắc vào nam là :
- Câu 194. Về điện thoại quốc tế, hiện nay nước ta có các cửa chính để liên lạc trực tiếp là :
- Câu 195. Trong định hướng phát triển thông tin liên lạc, nước ta cần ưu tiên xây dựng và hiện đại hóa mạng thông tin :
- Câu 196. Khu vực chiếm tỉ trọng cao nhất trong hoạt động nội thương của nước ta là :
- Câu 197. Đây không phải là đặc điểm hoạt động nội thương của nước ta thời kì sau Đổi mới.
- Câu 198. Hàng nhập khẩu chiếm tỉ trọng cao nhất ở nước ta hiện nay là :
- Câu 199. Năm 2005, kim ngạch xuất khẩu của nước ta là 32 441 triệu USD, kim ngạch nhập khẩu là 36 978 triệu USD. Số liệu nào sau đây chưa chính xác ?
- Câu 200. Dẫn đầu về kim ngạch xuất khẩu 17 mặt hàng xuất khẩu chủ lực của nước ta hiện nay là :
- Câu 201. Đây là những hạn chế của hàng chế biến để xuất khẩu nước ta.
- Câu 202. Thị trường nhập khẩu chủ yếu của nước ta hiện nay là :
- Câu 203. Hiện nay, sự phân bố các hoạt động du lịch của nước ta phụ thuộc nhiều nhất vào :
- Câu 204. Các di sản thế giới của nước ta tập trung nhiều nhất ở khu vực :
- Câu 205. Dựa vào bảng số liệu sau đây về cơ cấu giá trị xuất nhập khẩu của nước ta thời kì 1990 - 2005.
- Câu 206. Thị trường xuất nhập khẩu của nước ta hiện nay có đặc điểm :
- Câu 207. Chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu hàng xuất khẩu của nước ta hiện nay là :
- Câu 208. Đây là một trong những đổi mới về cơ chế hoạt động xuất nhập khẩu của nước ta.
- Câu 209. Dựa vào bảng số liệu sau đây về cơ cấu giá trị hàng xuất khẩu của nước ta.
- Câu 210. Trong hoạt động về kinh tế đối ngoại ở nước ta hiện nay, quan trọng nhất là :