Câu 1: Tiến hoá nhỏ là quá trình
Bài 26: Học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại
Đề bài:
A. hình thành các nhóm phân loại trên loài.
B. biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể dẫn tới sự hình thành loài mới.
C. biến đổi kiểu hình của quần thể dẫn tới sự hình thành loài mới.
D. biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể dẫn tới sự biến đổi kiểu hình.
B
BÀI TẬP LIÊN QUAN
- Bài 1 (trang 117 SGK Sinh học 12):
- Bài 2 (trang 117 SGK Sinh học 12):
- Câu 2: Tiến hoá lớn là quá trình
- Câu 3: Quá trình tiến hoá nhỏ kết thúc khi
- Bài 3 (trang 117 SGK Sinh học 12):
- Bài 4 (trang 117 SGK Sinh học 12):
- Câu 4: Theo quan niệm hiện đại, đơn vị cơ sở tiến hóa là
- Câu 5: Là nhân tố tiến hóa khi nhân tố đó
- Bài 5 (trang 117 SGK Sinh học 12):
- Câu 6: Nguồn nguyên liệu sơ cấp của quá trình tiến hoá là
- Câu 7: Nguồn nguyên liệu thứ cấp của quá trình tiến hoá là
- Câu 8: Vai trò chính của quá trình đột biến là đã tạo ra
- Câu 9: Theo quan niệm hiện đại, ở các loài giao phối đối tượng tác động của chọn lọc tự nhiên chủ yếu là
- Câu 10: Nhân tố làm biến đổi nhanh nhất tần số tương đối của các alen về một gen nào đó là
- Câu 11: Trong các nhân tố tiến hoá, nhân tố làm thay đổi tần số alen của quần thể chậm nhất là
- Câu 12: Trong tiến hoá, không chỉ có các alen có lợi được giữ lại mà nhiều khi các alen trung tính, hoặc có hại ở một mức độ nào đó vẫn được duy trì trong quần thể bởi
- Câu 13: Giao phối không ngẫu nhiên thường làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng
- Câu 14: Nhân tố tiến hoá chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gen mà không làm thay đổi tần số alen của quần thể là
- Câu 15: Nhân tố tiến hoá làm thay đổi đồng thời tần số các alen thuộc một gen của cả 2 quần thể là:
- Câu 16: Tác động của chọn lọc sẽ đào thải một loại alen khỏi quần thể qua một thế hệ là:
- Câu 17: Các nhân tố tiến hoá làm phong phú vốn gen của quần thể là
- Câu 18: Theo thuyết tiến hóa tổng hợp, cấp độ chủ yếu chịu tác động của chọn lọc tự nhiên là
- Câu 19: Chọn lọc tự nhiên thay đổi tần số alen ở quần thể vi khuẩn nhanh hơn nhiều so với quần thể sinh vật nhân thực lưỡng bội vì
- Câu 20: Ở sinh vật lưỡng bội, các alen trội bị tác động của chọn lọc tự nhiên nhanh hơn các alen lặn vì
- Câu 21: Nhân tố tiến hoá làm thay đổi tần số alen của quần thể một cách nhanh nhất là:
- Câu 22(ĐH2009): Cho các nhân tố sau: (1) Biến động di truyền, (2) Đột biến, (3) Giao phối không ngẫu nhiên, (4) Giao phối ngẫu nhiên. Các nhân tố có thể làm nghèo vốn gen của quần thể là
- Câu 23(ĐH2009): Phát biểu nào dưới đây không đúng về vai trò của đột biến đối với tiến hóa?
- Câu 24(ĐH2009): Loại đột biến nào sau đây làm tăng các loại alen về một gen nào đó trong vốn gen của quần thể?
- Câu 25(ĐH2009): Cho các thông tin sau: (1). Trong tế bào chất của một số vi khuẩn không có plasmit. (2). Vi khuẩn sinh sản rất nhanh, thời gian thế hệ ngắn. (3). Ở vùng nhân của vi khuẩn chỉ có 1 phân tử ADN mạch kép, có dạng vòng nên hầu hết các đột biến đếu được biểu hiện ngay ở kiểu hình. (4). Vi khuẩn có thể sống kí sinh, hoại sinh hoặc tự dưỡng. Những thông tin được dùng làm căn cứ để giải thích sự thay đổi tần số alen trong quần thể vi kuẩn nhanh hơn so với sự thay đổi tần số alen trong quần thể sinh vật lưỡng bội là
- Câu 26ĐH2009): Ở một loài thực vật giao phấn, các hạt phấn của quần thể 1 theo giáo bay sang quần thể 2 và thụ phấn cho các cây của quần thể 2. Đây là một ví dụ về:
- Câu 27(ĐH2012): Theo quan niệm hiện đại về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng?
- Câu 28(ĐH2012): Một alen nào đó dù có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể là do tác động của nhân tố nào sau đây?
- Câu 29(ĐH2012): Nhân tố tiến hóa nào sau đây có khả năng làm phong phú thêm vốn gen của quần thể?
- Câu 30(ĐH2012): Ở một quần thể, cấu trúc di truyền của 4 thế hệ liên tiếp như sau: F1 : 0,12AA; 0,56Aa; 0,32aa F2 : 0,18AA; 0,44Aa; 0,38aa F¬3 : 0,24AA; 0,32Aa; 0,44aa F4 : 0,28AA; 0,24Aa; 0,48aa Cho biết các kiểu gen khác nhau có sức sống và khả năng sinh sản như nhau. Quần thể có khả năng đang chịu tác động của nhân tố nào sau đây?