Ngữ văn lớp 8 - Bài 21: Câu trần thuật
I. Đặc điểm hình thức và chức năng
Câu trần thuật:
- Đặc điểm hình thức: Không có dấu hiệu hình thức đặc trưng như các kiểu câu cầu khiến, cảm thán.
- Chức năng
a. Câu 1, 2 trình bày suy nghĩ của người viết về truyền thống của dân tộc
- Câu 3: Yêu cầu chúng ta phảI ghi nhớ công ơn các anh hùng dân tộc.
b. Câu 1: kể , câu 2: thông báo.
c. Dùng để miêu tả hình thức của 1 nguời đàn ông.
d. Câu 2 dùng để nhận định
Câu3 dùng để bộc lộ tình cảm,cảm xúc.
Câu 1 không phải là câu trần thuật
- Câu trần thuật là kiểu câu cơ bản và được dùng phổ biến nhất trong giao tiếp.
II. Luyện tập
Bài tập 1.
Xác định các kiểu câu.
- Tất cả các câu đều là câu trần thuật.
a.Câu 1 dùng để kể,câu 2,3 bộc lộ tình cảm.
b.Câu 1 dùng để kể, câu 3,4 bộc lộ tình cảm.
Bài tập 2:
Câu thứ 2 trong phần dịch nghĩa của bài thơ “ Ngắm trăng” là câu nghi vấn. Giống kiểu câu trong nguyên tắc.
Câu thứ hai trong phần dịch thơ là câu trần thuật.
* Hai câu này tuy khác nhau về kiểu câu nhưng cùng diễn đạt một ý nghĩa:Đêm trăng đẹp gây sự xúc động mãnh liệt cho nhà thơ, khiến nhà thơ muốn làm một việc gì đó.
Bài tập 3.
* Xác định kiểu câu:
a) Câu cầu khiến.
b) Câu nghi vấn.
c) Câu trần thuật
Cả ba câu đều dùng để cầu khiến.
Bài tập 4.
-Cảm ơn: Em xin cảm ơn.
-Chúc mừng: Anh xin chúc mừng em.
-Cam đoan:Tôi xin cam đoan đây là sự thật.
- Xin lỗi: Em xin lỗi cô.