Ngữ Văn lớp 7 - Từ trái nghĩa

Ngữ Văn lớp 7 - Từ trái nghĩa

I. TÌM HIỂU CHUNG:

1. Thế nào là từ trái nghĩa:

a. Ví dụ:

*Ví dụ 1: Tìm cặp từ trái nghĩa trong bài Tĩnh dạ tứ.

- Ngẩng >< Cúi.

-> Trái nghĩa về hành động của đầu theo hướng lên xuống.

*Ví dụ 2: Tìm các cặp từ trái nghĩa trong bài Hồi hương ngẫu thư

- Trẻ >< già: Trái nghĩa về tuổi tác.

- Đi >< trở lại: Trái nghĩa về sự di chuyển rời khỏi nơi xuất phát hay trở lại nơi xuất phát.

-> Từ trái nghĩa.

 



=> Một từ trái nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa nhau.

b. Kết luận.

- Từ trái nghĩ là những từ có ý nghĩa trái ngược nhau. Một từ trái nghĩa thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.

2. Sử dụng từ trái nghĩa:

a. Xét ví dụ:

* Ví dụ 1: Tác dụng của cặp từ trái nghĩa ở hai văn bản trên tạo ra cặp tiểu đối.

* Ví dụ 2: Tìm các thành ngữ sử dụng từ trái nghĩa :

 Ba chìm bảy nổi , đầu xuôi đuôi lọt……

* Ví dụ 3: Đoạn thơ:

Thiếu tất cả ta rất giàu dũng khí.

Sống chẳng cúi đầu chết ung dung.

Giặc muốn ta nô lệ ta lại hóa anh hùng.

Sức nhân nghĩa mạnh hơn cường bạo.

b. Kết luận:

- Từ trái nghĩa được sử dụng trong thể đối , tạo các hình tượng tương phản, gây ấn tượng mạnh làm cho lời nói thêm sinh động.