Ngữ Văn lớp 6 - Vượt thác ( Võ Quảng )
I. Tìm hiểu chung
1. Tác giả
- Võ Quảng sinh năm 1920.
- Quê ở Đại Hoà - Đại Lộc - Quảng Nam.
- Là nhà văn viết cho thiếu nhi.
2. Tác phẩm :
Vượt thác trích từ chương XI của truyện “Quê nội” viết năm 1974 là truyện thành công nhất của Võ Quảng.
3. Đọc và tìm hiểu chú thích
- Gió nồm: gió thổi từ phía đông nam ngoài biển vào đất liền nước ta, dịu mát và ẩm ướt, thường có vào mùa hạ- Bạt ngàn: nhiều vô kể và trải ra trên một diện tích rất rộng
- Dầu rái: cây gỗ lớn có thể cao tới 30-40m, dùng lấy gỗ hoặc lấy dầu. Dầu rái dùng làm nguyên liệu trát ghe thuyền
- Cổ thụ: cây to sống đã lâu lắm
- Mãnh liệt: mạnh mẽ và dữ dội
- Chảy đứt đuôi rắn: (nước) chảy mạnh và nhanh từ trên cao xuống, dòng nước như bị ngắt ra
- Cù lao: tên một nhân vật thiếu niên trong truyện, con của chú Hai, vì sinh ngoài đảo nên được đặt tên là Cù Lao ( cù lao: đảo nhỏ )
- Hòa Phước: tên làng, quê của những nhân vật chính trong Quê nội
- Rập ràng: nhịp nhàng, nhanh và đều
- Nhanh như cắt: rất nhanh và dứt khoát, ví với sự nhanh nhẹn của chim cắt
- Hiệp sĩ: người có sức mạnh và lòng hào hiệp, hay bênh vực kẻ yếu và cứu giúp người gặp nạn
- Lúp xúp: nhiều cái ở gần nhau, thấp và sàn sàn như nhau
4. Bố cục
- Ba đoạn:
+ Đoạn 1 ( Từ đầu đến “nhiều thác nước”): Con thuyền qua đoạn sông phẳng lặng trước khi đến chân thác
+ Đoạn 2 ( tiếp theo đến “qua khỏi thác Cổ Cò” ): Cảnh con thuyền vượt qua thác dữ
+ Đoạn 3 ( Phần còn lại ): Con thuyền khi vượt qua thác dữ
II. Tìm hiểu văn bản.
1. Cảnh thiên nhiên trước và sau khi thuyền vượt thác.
* Cảnh dòng sông:
- Hình ảnh con thuyền :
+ Cánh buồm nhỏ căng phồng
+ Rẽ sóng lướt bon bon
+ xuôi chầm chậm.
- Những thuyền chất đầy cau tươi, dây mây , dầu rái,…
→ Con thuyền là sự sống của dòng sông.
* Cảnh hai bên bờ.
- Bãi dâu trải ra bạt ngàn.
- Những chòm cổ thụ đứng trầm ngâm lặng nhìn xuống nước
- Những núi cao sừng sững
- Những cây to mọc giữa những bụi lúp xúp nom xa như những cụ già vung tay hô đám con cháu tiến về phía trước
→ Dùng từ láy gợi hình và phép so sánh, nhân hoá .
- Lúc đầu thì êm đềm , hiền hoà thơ mộng , quang cảnh rộng rãi , trù phú.
- Đoạn cuối thì có nhiều thác dữ, cảnh vật um tùm, đồng ruộng mở ra
→ Phong phú , đa dạng, giàu sức sống vừa tươi đẹp , vừa nguyên sơ và cổ kính
2. Cuộc vượt thác của dượng Hương Thư
* Hoàn cảnh vượt thác
- Mùa nước to, nước từ trên cao phóng xuống .
- Thuyền vùng vằng cứ chực tụt
→ Đầy khó khăn, gian khổ, nguy hiểm.
*Hình ảnh dượng Hương Thư.
- Như một pho tượng đồng đúc
- Bắp thịt cuồn cuộn
- Răng cắn chặt
- Ghì trên ngọn sào giống như một hiệp sĩ của Trường Sơn oai linh hùng vĩ
→ So sánh : rắn chắc, bền bỉ , quả cảm và tinh thần vượt lên gian khó.
→ Đề cao sức mạnh của người lao động, tình cảm quý trọng đối với người lao động trên quê hương.
III. Tổng kết :
1. Nội dung
- Cảnh thiên nhiên , sông nước , cây cối rộng lớn hùng vĩ
- Nổi bật vẽ hùng dũng của người lao động.
2. Nghệ thuật
- Miêu tả , so sánh, nhân hóa.
- Chọn điểm nhìn thuận lợi cho quan sát
- Sự liên tưởng , tưởng tượng phong phú
- Có cảm xúc với đối tượng miêu tả