Ngữ văn lớp 6 - Từ mượn

Ngữ văn lớp 6 - Từ mượn

I.Từ thuần Việt và từ mượn

1. Ví dụ :

- Từ thuần Việt: Chảy máu, chết, nôn, đám cưới, người già, …

- Từ mượn: Xì căng đan, xì ke, sạc, ti vi, phụ nữ, …

2. Nhận xét

* Ví dụ 1:

- Trượng: đơn vị đo độ dài bằng 10 thước (3,33 mét) rất cao.

- Tráng sĩ: người có sức lực cường tráng, chí khí mạnh mẽ, hay làm việc lớn.

- Những từ trên mượn từ tiếng Hán (TQ)

 * Ví dụ 2:

- Từ mượn tiếng Hán: sứ giả, giang sơn, gan.

- Những từ mượn ngôn ngữ Ấn – Âu: Ra-đi-ô, In-tơ-nét

- Cách viết:

+ Từ mượn  được Việt hoá ở mức cao, được viết như chữ Việt: ti vi, xà phòng,

+ Từ mượn chưa được Việt hoá hoàn toàn, khi viết nên dùng gạch ngang để nối các tiếng. VD: Bôn-sê-vích, …

II. Nguyên tắc mượn từ

- Nên mượn từ mà ta chưa có

- Sử dụng phải đúng lúc đúng nơi

- Đừng sử dụng khi ta có rồi

=> Tránh lạm dụng