Ngữ Văn lớp 6 - Phó từ

Ngữ Văn lớp 6 - Phó từ

I. Phó từ là gì ?

1. Ví dụ : 

Các từ in đậm sau đây bổ sung ý nghĩa cho những từ nào? Những từ bổ sung ý nghĩa thuộc từ loại nào?
a) Viên quan ấy đã đi nhiều nơi, đến đâu quan cũng ra những câu đố oái oắm để hỏi mọi người, tuy mất nhiều công mà vẫn chưa thấy có người nào thật lỗi lạc"
b) Lúc tôi đi bách bộ thì cả người tôi rung rinh một màu nâu bóng mỡ soi gương được rất ưa nhìn. Đầu tôi to ra và nổi từng tảng, rất bướng.

2. Nhận xét

a.  Đã → đi  ; Cũng → ra  ; Vẫn chưa→ thấy  ; Thật → lỗi lạc…

b.  Được -> soi; ra -> to…., rất->bướng

- Đứng trước hoặc sau động từ, tính từ

3. Ghi nhớ

Phó từ là những từ chuyên đi kèm ĐT, TT để bổ sung ý nghĩa cho ĐT, TT đó.

II. Các loại phó từ.

1. Ví dụ

Tìm các phó từ bổ sung ý nghãi cho những động từ, tính từ được in đậm?
a) Bởi tôi ăn uống điều và làm việc có chừng mực nên tôi chóng lớn lắm
b) Em xin cả sáu tay. Anh đừng trêu vào... anh phải sợ...
c) [...] không trông thấy tôi, nhưng chị Cốc đã trông thấy Dễ Choắc đang loay hoay trong cửa hang

2. Nhận xét

a. chóng ( lắm)

b.trêu (đừng, vào)

c. trông thấy( không) ; Trông thấy

( đã);  loay hoay( đang)

- Các phó từ : lắm ,đừng, không,đã,đang.

 Bảng phân loại phó từ

Ý nghĩa

PT  trước

PT sau

Quan hệ thời gian.

 

Chỉ mức độ

 

Tiếp diễn tương tự.

 

sự phủ định.

 

sự cầu khiến.

 

kết quả , hướng.

 

 chỉ khả năng

Đã , đang

 

Thật, rất

 

Cũng , vẫn

 

khôn chưa

 

đừng

 

 

 

 

lắm

 

 

 

 

 

 

 

ra, vào

 

được

 

- Phó từ quan hệ thời gian : đã , đang, từng, mới, sắp , sẻ.

- Mức độ : rất , lắm , quá, cực kỳ, hơi.

- Tiếp diễn : cũng, đều , vẫn , cứ,còn , nữa.

- Phủ định , khẳng định : không , chẳng , chưa, có

- Cầu khiến : hãy , đừng, chớ.

- Kết quả và hướng :mất được, ra, đi…

- Tần số : thường, ít, hiếm , luôn…

- Tình thái đánh giá : vụt , bỗng, chợt…

3. Ghi nhớ :

Phó từ gồm 2 loại lớn

- Phó từ đứng trước động từ, tính từ

- Phó từ đứng sau động từ, tính từ.