Ngữ Văn lớp 6 - Ôn tập tiếng Việt
1. Các kiểu cấu tạo từ Tiếng Việt.
- Cấu tạo từ tiếng việt: có 2 kiểu.
+ Từ đơn : từ có một tiếng.
+ Từ phước : từ có 2 tiếng trở lên
+ từ ghép
+ từ láy
2. Nghĩa của từ là gì?
- Nghĩa của từ là nội dung ( sự vật, tính chất , hoạt động , quan hệ…) mà từ biểu thị.
* Ví dụ : Đi: là hoạt động dời chổ với bước ngắn.
* Chú ý: khi dùng từ cần tránh không hiểu từ ( nghĩa của từ ).
3. Từ mượn , từ thuần Việt .
Từ mượn |
Từ thuần việt |
- phụ nữ - trẻ em |
- đàn bà - con nít( trẻ con) |
* Nhận xét: Thông thường thì nên dùng tiếng việt khi trang trọng thì nên dùng từ thuần việt.
4. Lỗi dùng từ.
- Lặp từ.
- Lẫn lộn các từ gần âm.
- Dùng từ không đúng nghĩa.
5.Từ loại và cụm từ.
* Từ loại : Danh từ , động từ, tính từ, số từ, lượng từ, chỉ từ.
* Cụm từ : cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ.
- Danh từ chỉ sự vật : nhà , bàn, rổ, rá, bút.
Đặt câu : Ngôi nhà sàn rất dài.
Bố em mua bộ bàn rất đẹp.
Mẹ tặng em cây bút.
Mô hình cụm danh từ.
Phần trước |
Phần trung tâm |
Phần sau |
ngôi |
Ngôi nhà sàn |
rất dài |
- Động từ chỉ hành động : đi , chạy , đấm , đá, đọc , ăn.
- Đặt câu : Bạn Nam chạy thể dục.
Tôi đang đọc sách
Mô hình cụm động từ
Phần trước |
Phần trung tâm |
Phần sau |
Bạn Nam Tôi |
chạy đang đọc |
thể dục sách |
Tính từ: xanh , đỏ , tím , vàng, to, nhỏ...
- Đặt câu : Lá cờ màu đỏ.
Lan mặc áo màu vàng tươi.
Mô hình cụm tính từ
Phần trước |
Phần trung tâm |
Phần sau |
Lá cờ Lan mặc áo |
màu đỏ màu vàng |
tươi |
6. Số từ , lượng từ, chỉ từ.
- Số từ : là những từ chỉ số lượng và thứ tự của sự vật.( một, hai, ba, …trăm …)
- Lượng từ : là những từ chỉ lượng ít hay nhiều của sự vật.( một đôi , cặp , tá,…)
- Chỉ từ : là những từ dùng để trỏ vào sự vật, nhằm xác định vị trí của sự vật trong không gian hoặc thời gian.(VD: nọ, ấy kia )
* Đặt câu :
- Tôi mới mua một cuốn sách .
- Tôi mới mua một tá bút.
- Anh