Ngữ Văn lớp 6 - Danh từ

Ngữ Văn lớp 6 - Danh từ

I. Đặc điểm của danh từ

1. Ví dụ:

- Dựa vào những kiến thức đã học ở bậc Tiểu học, hãy xác định danh từ trong cụm danh từ in đậm dưới đây:
" Vua sai ban cho làng ấy ba thúng gạo nếp với ba con trâu đực, ra lệnh phải nuôi làm sao cho ba con trâu ấy đẻ thành chín con "

2. Nhận xét

a. ba con trâu ấy

- Danh từ : con trâu

- Từ chỉ định : ấy

-  Số lượng : ba

b. Danh Từ : Vua , gạo , thúng , nếp, làng..

->Danh từ chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm…

- Khả năng kết hợp:

+ Từ chỉ số lượng đứng trước : ba ,vài, những , các , một….

+ Các từ chỉ định đứng sau để phân biệt : ấy , này , nọ , kia , khác, đó

- Làm chủ ngữ, vị ngữ

3. Ghi nhớ:

- Danh từ là những từ chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm,..
- Danh từ có thể két hợp với từ chỉ số lượng ở phía trước, các từ này, ấy, đó,... ở phía sau và một số từ ngữ khác để lập thành cụm danh từ
- Chúc vụ điển hình trong câu của danh từ là chủ ngữ. Khi làm vị ngữ, danh từ cần có từ là đứng trước

II. Danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật

1. Ví dụ

Nghĩa của các danh từ in đậm dưới đây có gì khác các danh từ đứng sau?
- Ba con trâu
- Một viên quan
- Ba thúng gạo
- Sáu tạ thóc

2. Nhận xét

- ba con trâu - > chú

- một viên quan - > ông

->nghĩa không thay đổi -> đơn vị tự nhiên

- Ba thúng gạo - > rá

- Sáu tạ thóc -> tấn

- Nghĩa thay đổi -> đơn vị ước chừng

->Danh từ in đậm chỉ đơn vị tính đếm

-> Danh từ đứng sau chỉ sự vật

3. Ghi nhớ :

- Danh từ chỉ đơn vị để tính đếm: con, viên, thúng, tạ.

- Danh từ chỉ sự vật (đứng sau): trâu, quan, gạo thóc

- Danh từ chi đơn vị quy ước -> thay đổi

- Danh từ chỉ đơn vị tự nhiên -> không thay đổi