Hóa học lớp 9 - Bài 56: Ôn tập cuối năm
I. Kiến thức cần nhớ:
1. Mối quan hệ giữa các loại chất vô cơ.
2. Phản ứng hóa học thể hiện mối quan hệ.
a.
Fe + 2HCl FeCl2 + H2
Fe + CuCl2 FeCl2 + Cu
b.
3Cl2 + 2Al 2AlCl3
2NaCl 2Na + Cl2
c.
4Al + 3O22Al2O3
FeO + CO Fe + CO2
d.
Cl2 + H2 2HCl
4HCl + MnO2 MnCl2 + Cl2 + 2H2O
e. FeO + 2HCl FeCl2 + H2O
FeCO3 FeO + CO2
g.
CO2 + 2NaOH Na2CO3 +H2O
CaCO3CaO + CO2
II. Bài tập
Bài tập 1:
a. Dùng quỳ tím
b. Dùng quỳ tím
c. Dùng dd H2SO4 loãng, dư.
Bài tập 3:
1.Phương pháp điện phân :
- Điện phân dd có màng ngăn
2NaCl+2H2OCl2+ H2 + 2NaOH
2 Có thể dùng 1 trong các phản ứng sau :
- Điều chế theo dãy chuyển đổi
NaCl HCl Cl2
Bài tập 5:
Cho: mhh = 4,8g
m = 3,2g
Tính:
a. Viết các pthh
b. % Fe =?; %Fe2O3 =?
Giải:
nCu = mol
a.Các PTHH:
Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu (1)
Fe2O3+6HCl2FeCl3 + 3H2O
Theo PT (1):
nCu = nFe = 0,05 (mol)
à mFe = 0,05 x 56 = 2,8 (g)
m(Fe2O3) = 4,8 – 2,8 = 2 (g)
%Fe = 41,67%
%Fe2O3 = 58,33%
III. Kiến thức cần nhớ
1. Công thức cấu tạo.
Metan, etilen, axetilen, benzen, rượu etylic, axit axetic.
2. Các phản ứng quan trọng.
a) Phản ứng cháy của các hiđrocacbon, rượu etylic.
CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O
b) Phản ứng thế của metan, benzen với clo, brom.
CH4 + Cl2 CH3Cl + HCl
C6H6 + Br2 C6H6Br + HBr
c) Phản ứng cộng của etilen và axetilen, phản ứng trùng hợp của etilen.
CH2 = CH2 + Br2 Br - CH2 – CH2 - Br
d) phản ứng của rượu etylic với axit axetic, với Natri.
e) Phản ứng của axit axetic với kim loại, bazơ, oxit bazơ, muối.
g) Phản ứng thủy phân của chất béo, gluxit, protein.
Protein + Nước Hỗn hợp amino axit.
3. Các ứng dụng.
a) Ứng dụng của hiđrocacbon.
b) Ứng dụng của chất béo, gluxit, protein
IV. Bài tập
Bài 3:
1. (-C6H10O5-)n +5nH2O nC6H12O6
2.C6H12O6 2C2H5OH +2CO2
3. C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O
4. CH3COOH+ C2H5OHCH3COOC2H5 + H2O
5. CH3COOC2H5 + NaOHCH3COONa + C2H5OH
Bài 4: Ý e
Bài 5:
a. Dùng dd Ca(OH)2 nhận được khí CO2 .
Dùng dd brôm dư nhận được các khí còn lại.
b. Dùng Na2CO3 nhận được axit axetic .
- Cho tác dụng với Na nhận được rượu etylic .
c. Cho tác dụng với Na2CO3 nhận được axit axetic
- Cho tác dụng với AgNO3 trong NH3 dư nhận được glucozơ
Bài 6:
\({n_{C{O_2}}}\) = 0,15 mol
\({n_{C{O_2}}}\)= nC = 0,15 mol
\({n_{{H_2}O}}\)= 0,15 mol
2\({n_{{H_2}O}}\) = nH = 0,15 x 2= 0,3 (mol)
mC= 0,15x 12= 1,8g
mH= 0,3 x1= 0,3g
mO= 4,5 -1,8 + 0,3 = 2,4g
nO= 0,15mol
CTPT dạng chung: CxHyOz
x : y : z = nC : nH : nO =0,15: 0,3: 0,15= 1:2:1
(CH2O)n = 60 n= 2
C2H4O2