Hóa học lớp 9 - Bài 29: Axit cacbonic và muối cacbonat

Hóa học lớp 9 - Bài 29: Axit cacbonic và muối cacbonat

I. Axit cacbonic (H2CO3)

1. Trạng thái tự nhiên và tính chất vật lí.

- Nước tự nhiên và nước mưa có hoà tan khí CO2.

2.Tính chất hoá học.

- H2CO3 là một axit yếu, dd H2CO3 làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ nhạt.

- H2CO3 là một axít không bền bị phân huỷ thành CO2 và H2O

II. Muối cacbonat.

1. Phân loại:

2 loại

- Cacbonat trung hoà:

VD: CaCO3, Na2CO3...

- Cacbonat axit:

VD: Ca(HCO3)2, NaHCO3...

2. Tính chất của muối cacbonat.

a. Tính tan.

- Đa số muối cacbonat không tan trong nước trừ một số muối cacbonat của kim loại kiềm như Na2CO3, K2CO3...

- Hầu hết muối hyđrocacbonat tan trong nước như: Ca(HCO3)2, NaHCO3

 b. Tính chất hoá học.

*Tác dụng với axit:

NaHCO3+HCl\rightarrowNaCl+CO2+H2O

NaCl+ HCl \rightarrowNaCl+CO2+H2O

  - Muối cacbonat tác dụng với dd axit mạnh hơn axit cacbonic tạo thành muối mới và giải phóng khí CO2

*Tác dụng với dd bazơ:

K2CO3+Ca(OH)2\rightarrowCaCO3 +2KOH.

 *Chú ý:

- Muối hiđrocacbonat tác dụng với kiềm tạo thành muối trung hoà và nước.

NaHCO3+ NaOH \rightarrowNa2CO3 + H2

*Tác dụng với dd muối:

Na2CO3 + CaCl2\rightarrow CaCO3+ 2NaCl

- Dung dịch muối cacbonat có thể tác dụng với 1 số dd muối khác tạo thành 2 muối mới

*Muối cacbonat dễ bị nhiệt phân huỷ

CaCO3\rightarrow CaO + CO2

2NaHCO3\rightarrowNa2CO3+H2O+CO2

3.Ứng dụng

- CaCO3 để sản xuất vôi, xi măng, Na2CO3 để nấu xà phòng, thuỷ tinh, NaHCO3 được dùng làm dược phẩm, hoá chất trong bình cứu hoả.

III.Chu trình cacbon trong tự nhiên.

-Trong tự nhiên luôn có sự chuyển hoá cacbon từ dạng này sang dạng khác. Sự chuyển hoá này diễn ra thường xuyên, liên tục và tạo thành chu trình khép kín.