Bài 9: SỰ BIẾN ĐỔI TUẦN HOÀN TÍNH CHẤT CỦA CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC- ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN

Bài 9: SỰ BIẾN ĐỔI TUẦN HOÀN TÍNH CHẤT CỦA CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC- ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN

SỰ BIẾN ĐỔI TUẦN HOÀN TÍNH CHẤT CỦA CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC- ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN

 

I/ TÍNH KIM LOẠI, TÍNH PHI KIM

1/ Tính kim loại – phi kim :

 · Tính kim loại :

                        ® Mn+ + ne   

- Tính kim loại là tính chất của một nguyên tố mà nguyên tử dễ nhường e để trở thành ion dương.

- Nguyên tử càng dễ nhường e ® tính kim loại càng mạnh

 · Tính phi kim:

                        X + ne ® Xn-

- Tính PHI KIM là tính chất của một nguyên tố mà nguyên tử dễ nhận thêm e để trở thành ion âm.

- Nguyên tử càng dễ nhận e ® tính phi kim càng mạnh.

 · Không có ranh giới rõ rệt giữa tính kim loại và phi kim.

2/ Sự biến đổi tính kim loại – phi kim :

a/ Trong một chu kì : Trong mỗi chu kì theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính KIM LOẠI của các nguyên tố yếu dần, đồng thời tính PHI KIM mạnh dần.

Giải thích: Trong 1 chu kì khi đi từ trái sang phải: Z+ tăng dần nhưng số lớp e không đổi à lực hút giữa hạt nhân với e ngoài cùng tăng à bán kính giảm à khả năng nhường e giảm( Tính KIM LOẠI yếu dần) à khả năng nhận thêm e tăng dần => tính PHI KIM mạnh dần

Nhóm

IA

Na

IIA

Mg

IIIA

Al

IVA

Si

VA

P

VIA

S

VIIA

Cl

 

Tính

Chất

 

KIM LOẠI

điển

hình

KIM LOẠI

mạnh

KIM LOẠI

TB

PHI KIM

yếu

PHI KIM

TB

PHI KIM

mạnh

PHI KIM

điển hình

 

Kim loại

 

                        Phi kim

 

 b/ Trong một nhóm A : Trong một nhóm A, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính KIM LOẠI của các nguyên tố tăng dần, đồng thời tính PHI KIM giảm dần.

Giải thích: Trong 1 nhóm A khi đi từ trên xuống : Z+ tăng dần và số lớp e cũng tăng à bán kính nguyên tử tăng và chiếm ưu thế hơn à khả năng nhường e tăng à tính kim loại tăng và khả năng nhận e giảm => tính PHI KIM giảm.

  Kết luận :

Tính KIM LOẠI-PHI KIM biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân.

3/ Độ âm điện :

      a/ Khái niệm

Độ âm điện của một nguyên tố đặc trưng cho khả năng hút electron của nguyên tử đó khi hình thành liên kết hóa học.

      b/ Sự biến đổi độ âm điện các nguyên tố.

       - Trong một chu kì, đi từ trái sang phải theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân thì độ âm điện tăng dần.

      - Trong một nhóm A, đi từ trên xuống theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân thì độ âm điện giảm dần.

            Kết luận : Vậy độ âm điện của các nguyên tố biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng dần của Z+.

II/ HÓA TRỊ CỦA CÁC NGUYÊN TỐ

         · Trong 1 chu kì: đi từ trái sang phải, hóa trị cao nhất với oxi của các nguyên tố tăng lần lượt từ 1 đến 7, hóa trị với hiđro của các PK giảm từ 4 đến 1.

 

IA

IIA

IIIA

IVA

VA

VIA

VIIA

Hchất oxit cao nhất

 

R2O

 

RO

 

R2O3

 

RO2

 

R2O5

 

RO3

 

R2O7

Hc khí với

hiđro

 

 

 

 

RH4

 

RH3

 

RH2

 

RH

 

             · Kết luận:    Hóa trị cao nhất của một nguyên tố với oxi, hóa trị với hiđro biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích  hạt nhân

III/ SỰ BIẾN ĐỔI TÍNH AXIT-BAZƠ CỦA OXIT VÀ HIĐROXIT

 · Trong 1 chu kì: từ trái sang phải theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính bazơ của oxit và hiđroxit tương ứng giảm dần, đồng thời tính axit của chúng tăng dần.



IV/ ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN :· Trong 1 nhóm A : Đi từ trên xuống, theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân : tính bazơ của các oxit và hidroxit tăng, tính axit giảm dần.

Định luật tuần hoàn:

“Tính chất của các nguyên tố và đơn chất, cũng như thành phần và tính chất của các hợp chất tạo nên từ các nguyên tố đó biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử”