BÀI 8: CHỦ NGHĨA XÃ HỘI

BÀI 8: CHỦ NGHĨA XÃ HỘI

CHỦ NGHĨA XÃ HỘI

1. CNXH và những đặc trưng cơ bản của chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam.

a. CNXH là giai đoạn đầu của xã hội CSCN.

- Những chế độ XH mà loài người đã và đang trải qua.   

  CÔNG XÃ NGUYÊN THỦY → CHIẾM HỮU NÔ LỆ → PHONG KIẾN → TƯ BẢN CHỦ NGHĨA → CỘNG SẢN CHỦ NGHĨA → XÃ HỘI CHỦ NGHĨA

- Yếu tố làm thay đổi các chế độ xã hội là: sự phát triển của kinh tế trong đó sự phát triển của lực lượng sản xuất là yếu tố quyết định.

- Xã hội Cộng sản Chủ nghĩa gồm 2 giai đoạn:

+ Xã hội chủ nghĩa: Kinh tế phát triển, lực lượng sản xuất  phát triển, năng suất lao động tăng, thực hiện nguyên tắc “làm theo năng lực hưởng theo kết quả lao động.

+ Chủ nghĩa Cộng sản: Kinh tế, lực lượng sản xuất  phát triển mạnh, năng suất lao động dồi dào, thực hiện theo nguyên tắc “làm theo năng lực hưởng theo nhu cầu”

- Sự khác nhau giữa chủ nghĩa xã hội và xã hội chủ nghĩa.

+ Chủ nghĩa xã hội: là học thuyết về một chế độ XH

+ Xã hội củ nghĩa: là đưa học thuyết về một chế độ XH vào xây dựng trong thực tế xã hội

- Kết luận:  Chủ nghĩa cộng sản là giai đoạn đầu của Chủ nghĩa Cộng sản.

b. Những đặc trưng cơ bản của Chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam

- Dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh

- Do nhân dân lao động làm chủ

- Có nền kinh tế phát triển cao, lực lượng sản xuất hiện đại, công hữu về tư liệu sản xuất.

- Có nền văn hoá tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc

- Con người được giải phóng khỏi áp bức bóc lột

- Các dân tộc trong nước đoàn kết, bình đẳng

- Nhà nước của dân, do dân, vì dân

- Có quan hệ hữu nghị, hợp tác với tất cả các nước trên thế giới

   Như vậy: Chủ nghĩa xã hội mà chúng ta đang xây dựng là một xã hội phát triển, tốt đẹp hơn các xã hội trước đó.

2. Quá độ lên Chủ nghĩa xã hội ở nước ta.

a. Tính tất yếu khách quan đi lên Chủ nghĩa xã hội  ở VN

- Tính tất yếu:

+ Là việc làm đúng, phù hợp với điều kiện lịch sử

+ Phù hợp với nguyện vọng của nhân dân

+ Phù hợp với xu thế của thời đại

- Nước ta lựa chọn con đường xã hội chủ nghĩa vì:

 + Chỉ có đi lên Chủ nghĩa xã hội  thì đất nước mới thực sự độc lập.

 + Chỉ có Chủ nghĩa xã hội  mới xoá bỏ tận gốc cơ sở sinh ra bóc lột (chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất).

 + Giải phóng người lao động khỏi áp bức, bóc lột, đưa họ từ người nô lệ trở thành người làm chủ xã hội; mới đem lại cuộc sông ấm no, tự do và hạnh phúc; mọi người có điều kiện phát triển toàn diện.

- Có hai hình thức quá độ:

+ Quá độ trực tiếp

+ Quá độ gián tiếp (bỏ qua CNTB-VN)

- Nước ta đi lên Chủ nghĩa xã hội bỏ qua giai đoạn phát triển tư bản chủ nghĩa.

+ Bỏ qua: sự thống trị của quan hệ sản xuất và kinh tế thị trường Tư bản chủ nghĩa

+ Không bỏ qua: tiếp thu, kế thừa Khoa hoạc Công nghệ, văn hoá tiên tiến…

b. Đặc điểm thời kì quá độ lên CNXH ở VN..

b) Đặc điểm thời kì quá độ lên CNXH ở nước ta

- Chính trị: Vai trò lãnh đạo của Đảng ngày càng được tăng cường, Bộ máy Nhà nước của dâ, do dân và vì dân ngày càng được củng cố và hoàn thiện.

- Kinh tế: Tồn tại  nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, theo định hướng xã hội chủ nghĩa; Kinh tế Nhà nước giữ vai trò chủ đạo

- Tư tưởng, văn hóa: còn tồn tại những tư tưởng, văn hóa lạc hậu, những tàn dư, tư tưởng của xã hội cũ.

- Xã hội: còn tồn tại nhiều giai cấp, tầng lớp. Đời sống nhân dân còn nhiều chênh lệch, vẫn còn sự khác biệt giữa lao động trí óc và chân tay.

- Kết luận: Thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội  còn tồn tại nhiều yếu tố khác nhau, thậm chí đối lập nhau, ảnh hưởng lẫn nhau. Cùng những bước tiến trong quá trình xây dựng xã hội chủ nghĩa, các nhân tố tích cực của chủ nghãi xã hội ngày càng phát triển và chi phối mọi lĩnh vực của đời sống xã hội đảm bảo chủ nghĩa xã hội được xây dựng thành công.- Chính trị: Vai trò lãnh đạo của ĐCS, NN của dân, do dân, vì dân.