Bài 7: THỰC TIỄN VÀ VAI TRÒ CỦA THỰC TIỄN ĐỐI VỚI NHẬN THỨC

Bài 7: THỰC TIỄN VÀ VAI TRÒ CỦA THỰC TIỄN ĐỐI VỚI NHẬN THỨC

Bài 7

THỰC TIỄN VÀ VAI TRÒ CỦA THỰC TIỄN ĐỐI VỚI NHẬN THỨC

 

1- Thế nào là nhận thức.

a) Quan điểm về nhận thức:

- Triết học Duy tâm: Nhận thức là do bẩm sinh hoặc do thần linh mách bảo.

- Triết học trước Mác: Nhận thức chỉ là sự phản ánh đơn giản, máy móc, thụ động về sự vật hiện tượng.

- Triết học Duy vật biện chứng: Nhận thức bắt nguồn từ thực tiễn, là quá trình nhận thức cái tất yếu, diễn ra rất phức tạp, gồm 2 giai đoạn: nhận thức cảm tính và nhận thức lý tính.

b) Hai giai đoạn của quá trình nhận thức

·        Nhn thc cm tính:

Là giai đoạn nhận thức được tạo nên do sự tiếp xúc trực tiếp của các cơ quan cảm giác đối với sự vật, hiện tượng. Đem lại cho con người hiểu biết về đặc điểm bên ngoài của chúng.

=> Là giai đoạn nhận thức trực tiếp.

+ Ưu điểm: Độ tin cậy cao

+ Nhược điểm: Kết quả nhận thức chưa sâu sắc, chưa toàn diện.

·        Nhn thc lý tính:

Là giai đoạn nhận thức tiếp theo, dựa trên các tài liệu do nhận thức cảm tính đem lại, nhờ các thao tác của tư duy như: phân tích, tổng hợp, so sánh, khái quát hoá…tìm ra bản chất, quy luật của sự vật, hiện tượng => là giai đoạn nhận thức gián tiếp.

+ Ưu điểm: Kết quả nhận thức sâu sắc, toàn diện.

+ Nhược điểm: nếu không dựa trên nhận thức cảm tính chính xác thì độ tin cậy không cao.

·        Mi quan h gia nhn thc cm tính và nhn thc lý tính:

- Giai đoạn nhận thức cảm tính làm cơ sở cho nhận thức lý tính.

- Nhận thức lý tính là giai đoạn nhận thức cao hơn, phản ánh bản chất sự vật, hiện tượng sâu sắc và toàn diện hơn.

c) Nhận thức là gì ?

·        Các yếu t:

- Sự vật, hiện tượng trong thế giới khách quan.

- Các cơ quan cảm giác.

- Hoạt động của bộ não.

·        Khái nim: Nhn thc là quá trình phn ánh s vt, hin tượng của TGKQ vào bộ óc con người, để tạo nên những hiểu biết về chúng.

·        Kết lun:

- Nhận thức đi từ cảm tính đến lý tính là một bước chuyển về chất trong quá trình nhận thức.

=> Nhờ đó con người hiểu được bản chất sự vật, hiện tượng và từng bước cải tạo thế giới khách quan.

 

2- Thực tiễn là gì ?

·        Khái nim:

Thực tiễn là toàn bộ những hoạt động vật chất có mục đích, mang tính chất lịch sử – xã hội của con người nhằm cải tạo tự nhiên và xã hội.

·        Các hình thc biu hin:

- Hoạt động sản xuất vật chất.

- Hoạt động chính trị – xã hội

- Hoạt động thực nghiệm khoa học.

=> 3 hình thức này có quan hệ chặt chẽ với nhau. Trong đó, hoạt động sản xuất vật chất là hình thức cơ bản chất.

 

3- Vai trò của thực tiễn đối với nhận thức.

a) Thực tiễn là cơ sở của nhận thức

- Vì: Mọi nhận thức của con người đều bắt nguồn từ thực tiễn. Nhờ tiếp xúc của các cơ quan cảm giác và hoạt động của bộ não, con người phát hiện ra các thuộc tính, hiểu được bản chất các sự vật, hiện tượng.

Ví dụ: - Sự ra đời của các khoa học

           - Dự báo thời tiết.

           - Các câu tục ngữ…

b) Thực tiễn là động lực của nhận thức.

- Vì: Trong hoạt động động thực tiễn luôn đặt ra yêu cầu, nhiệm vụ cho nhận thức phát triển.

Ví dụ: - Công cuộc đổi mới ở nước ta hiện nay.

           - Trong sản xuất…

           - Trong học tập…

c) Thực tiễn là mục đích của nhận thức.

- Vì: Các tri thức khoa học chỉ có giá trị khi được ứng dụng trong hoạt động thực tiễn tạo ra của cải cho xã hội.

Ví dụ: Ứng dụng các phát minh khoa học: công nghệ điện tử, công nghệ sinh học…

d) Thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lý.

- Vì: Chỉ có đem những tri thức đã thu nhận được qua nhận thức đối chiếu với thực tiễn để kiểm tra, kiểm nghiệm mới khẳng định được tính đúng đắn của nó.

Ví dụ:- Chân lý: Không có gì quý hơn độc lập tự do.

          - Nhà bác học Galilê phát minh ra định luật về sức cản của không khí

Bài học:

Học phải đi đôi với hành, lý luận gắn liền với thực tiễn.