Bài 30 Lưu huỳnh
Bài 30: LƯU HUỲNH
I. VỊ TRÍ, CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ
- Vị trí: Ô thứ 16, chu kì 3, nhóm VIA
- Cấu hình e: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p4
- Độ âm điện: 2,58
III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA LƯU HUỲNH
Trạng thái oxi hoá: -2; 0; +4; +6
àNguyên tử S có 6e lớp ngoài cùng, trong đó có 2e độc thân.
1. Tính oxi hoá:
a. Tác dụng với kim loại: à Muối sunfua
b. Tác dụng với hiđro:
2. Tính khử:
a. Tác dụng với phi kim
S phản ứng ở nhiệt độ thích hợp
b.Tác dụng với chất oxi hoá mạnh( H2SO4, HNO3, ...)
S + 2H2SO4 → 3SO2 + 2 H2O
S + 6HNO3 ® H2SO4 + 6 NO2 + 2H2O
IV. SẢN XUẤT LƯU HUỲNH
1. Phương pháp vật lí.
-Dùng khai thác S dưới dạng tự do trong lòng đất.
-Dùng hệ thống nén nước siêu nóng (1700C) vào mỏ S để đẩy S nóng chảy lên mặt đất
2. Phương pháp hóa học
· Đốt H2S trong điều kiện thiếu không khí
2H2S +O2 →2S + 2H2O
· Dùng H2S khử SO2.
2H2S +SO2 → 3S +2 H2O
IV. ỨNG DỤNG CỦA LƯU HUỲNH
-90% S dùng điều chế H2SO4
-10% dùng lưu hóa cao su, sản xuất chất tẩy trắng bột giấy, chất dẻo ebonit, dược phẩm, phẩm nhuộm, thuốc trừ sâu và chất diệt nấm trong nông nghiệp…