BÀI 3: KHÁI NIỆM VỀ THỂ TÍCH CỦA KHỐI ĐA DIỆN
Bài 3: Khái niệm về thể tích của khối đa diện
1. Tính chất của thể tích khối đa diện
· Hai khối đa diện bằng nhau thì có thể tích bằng nhau.
· Nếu 1 khối đa diện được phân chia thành các khối đa diện nhỏ thì thể tích của nó bằng tổng thể tích của các khối đa diện nhỏ.
· Khối lập phương có cạnh bằng 1 thì có thể tích bằng 1.
2. Thể tích khối hộp chữ nhật
Giả sử có 1 khối hộp chữ nhật với 3 kích thước a, b, c đều là những số dương. Khi đó thể tích của nó là: V=a.b.c
3. Thể tích khối chóp
· Thể tích của 1 khối chóp bắng một phần ba tích số của mặt đáy và chiều cao khối chóp đó:
· Công thức tỉ số thể tích của khối chóp tam giác:
Chú ý: Các công thức tính diện tích đáy
b) Hình vuông cạnh a: S = a2 (a: cạnh hình vuông)
c) Hình chữ nhật: S = a.b (a, b: hai kích thước)
3. Các phương pháp tính khoảng cách
a. Khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng
+ Khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng a
d(M, D) = MH, trong đó H là hình chiếu của M trên D
b. Khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng
.
Cách 4. Sử dụng tính chất của tứ diện vuông
+ Khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau bằng khoảng cách giữa một trong hai đường thẳng đó với mặt phẳng chứa đường thẳng kia và song song với nó.
+ Khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau bằng khoảng cách giữa hai mặt phẳng song song lần lượt chứa hai đường thẳng đó.
*Đặc biệt
+ Nếu thì ta tìm mặt phẳng (P) chứa a và vuông góc với b, tiếp theo ta tìm giao điểm I của (P) với b. Trong mp(P), hạ đường cao IH. Khi đó
+ Nếu tứ diện ABCD có AC = BD, AD = BC thì đoạn thẳng nối hai trung điểm của AB và CD là đoạn vuông góc chung của AB và CD.
5. Thể tích khối lăng trụ