BÀI 18 - TUẦN HOÀN MÁU
TUẦN HOÀN MÁU
I. CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA HỆ TUẦN HOÀN:
1. Cấu tạo chung
- ĐV đơn bào, đa bào có kích thước nhỏ chưa có hệ tuần hoàn.
- ĐV đa bào hệ tuần hoàn gồm có những bộ phận chính sau:
+ Dịch tuần hoàn: máu và nước mô.
+ Tim và hệ thống mạch máu.
2. Chức năng chủ yếu của hệ tuần hoàn
Vận chuyển các chất
Đặc điểm |
Hệ tuần hoàn hở |
Hệ tuần hoàn kín |
Hệ mạch |
Hở (giữa TM và ĐM khg có MM) |
Kín (giữa TM và ĐM có MM) |
Sắc tố hô hấp |
Đồng |
Sắt |
Tốc độ, áp lực |
Tốc độ chậm, áp lực thấp |
Tốc độ nhanh, áp lực cao |
Phân phối |
Máu đến các cơ quan chậm |
Máu đến các cơ quan nhanh |
II. CÁC HỆ TUẦN HOÀN Ở ĐỘNG VẬT
1. Hệ tuần hoàn hở
Là hệ tuần hoàn có một đoạn máu đi ra khỏi mạch và trộn lẫn với nước mô, lưu thông với tốc độ chậm.
- Hệ tuần hoàn hở có các đặc điểm sau:
+ Máu xuất phát từ tim qua hệ thống động mạch tràn vào xoang, sau đó vào tĩnh mạch trở về tim.
+ Sắc tố hô hấp là hêmôxian (chứa Cu) nên có màu xanh.
+ Tốc độ máu chảy chậm.
+ Khả năng điều hoà và phân phối máu đến các cơ quan chậm.
2. Hệ tuần hoàn kín
- Gồm: Hệ tuần hoàn đơn và hệ tuần hoàn kép.
- Là hệ tuần hoàn có máu lưu thông trong mạch kín với tốc độ cao, khả năng điều hoà phân phối nhanh.
- Đặc điểm của hệ tuần hoàn kín:
+ Máu lưu thông liên tục trong mạch kín.
+ Sắc tố hô hấp (Fe) nên có màu đỏ.
+ Máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao, tốc độ máu chảy nhanh.
+ Khả năng điều hoà và phân phối máu đến các cơ quan nhanh.