Câu 9. Các kim loại kiềm có kiểu mạng tinh thể
Bài 25: Kim loại kiềm và hợp chất quan trọng của kim loại kiềm
Đề bài:
A. lập phương tâm khối B. lập phương tâm diện.
C. lăng trụ lục giác đều. D. lập phương đơn giản.
A
BÀI TẬP LIÊN QUAN
- Câu 1. Đặc điểm nào sau đây không là đặc điểm chung cho các kim loại nhóm IA ?
- Câu 2. Nguyên tử có năng lượng ion hoá nhỏ nhất là :
- Câu 3. Phát biểu nào sau đây đúng?
- Câu 4. Chỉ ra nội dung sai :
- Câu 5. Trong nhóm kim loại kiềm, từ Li đến Cs có
- Câu 6. Cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4, sản phẩm tạo ra có :
- Câu 7. Chỉ ra nội dung sai :
- Câu 8. Cho dãy các kim loại kiềm: Na, K, Rb, Cs. Kim loại trong dãy có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là
- Câu 10. Kim loại kiềm có nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi thấp là do
- Câu 11. Kim loại kiềm có độ cứng thấp là do
- Câu 12. Trong nhóm kim loại kiềm, năng lượng ion hoá thứ nhất
- Câu 13. Năng lượng nguyên tử hoá là năng lượng cần dùng để
- Câu 14. Năng lượng ion hoá là năng lượng cần thiết để có thể :
- Câu 15. Chỉ ra nội dung đúng :
- Câu 16. Khi cho một miếng natri có hình dạng bất kì vào chậu nước có pha thêm vài giọt quỳ tím. Hiện tượng nào không xảy ra trong thí nghiệm này ?
- Câu 17. Kim loại kiềm nào được dùng trong tế bào quang điện ?
- Câu 18. Kim loại nào được dùng làm chất trao đổi nhiệt trong lò phản ứng hạt nhân ?
- Câu 19. Khi nói về kim loại kiềm, phát biểu nào sau đây là sai?
- Câu 20. Nguyên liệu để điều chế kim loại kiềm là :
- Câu 21. Phương pháp quan trọng để điều chế kim loại kiềm là :
- Câu 22. Để bảo quản kim loại kiềm, người ta ngâm kín chúng trong
- Câu 23. Trong thùng điện phân NaCl nóng chảy để điều chế Na, có :
- Câu 24. Tính chất hóa học cơ bản của kim loại kiềm là :
- Câu 25. Cho các phản ứng hóa học sau: (1) (NH4)2SO4 + BaCl2 → (2) CuSO4 + Ba(NO3)2 → (3) Na2SO4 + BaCl2 → (4) H2SO4 + BaSO3 → (5) (NH4)2SO4 + Ba(OH)2 → (6) Fe2(SO4)3 + Ba(NO3)2 → Các phản ứng đều có cùng một phương trình ion rút gọn là:
- Câu 26. Kim loại kiềm có mạng tinh thể lập phương tâm khối,mật độ electron tự do thấp,điện tích ion nhỏ nên liên kết kim loại kém bền vững.Điều đó giúp giải thích tính chất nào sau này của kim loại kiềm?
- Câu 27. Khi cắt miếng Na kim loại,bề mặt vừa cắt có ánh kim lập tức mờ đi,đó là do có sự hình thành các sản phẩm rắn nào sau đây?
- Câu 28. Câu nào sau đây mô tả đúng sự biến đổi tính chất của các kim loại kiềm theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần ?
- Câu 29. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại kiềm là :
- Câu 30. Cation R+ có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng là 2s22p6. R+là cation nào sau đây ?
- Câu 31. Ion Na+ thể hiện tính oxi hóa trong phản ứng nào:
- Câu 32. Tác dụng nào sau nay không thuộc loại phản ứng oxi hoá-khử ?
- Câu 33. Đi từ chất nào sau đây,có thể điều chế kim loại Na bằng phương pháp điện phân nóng chảy?
- Câu 34. Cách nào sau đây không điều chế được NaOH:
- Câu 35. Tính chất nào nêu dưới đây sai khi nói về 2 muối NaHCO3 và Na2CO3 ?
- Câu 36. Phương trình điện phân nóng chảy nào đúng.?
- Câu 37. Điều nào sau đây đúng khi nói về 2 dung dịch NaHCO3 và Na2CO3 ?
- Câu 38. Thực hiện các thí nghiệm sau: (I) Cho dung dịch NaCl vào dung dịch KOH. (II) Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch Ca(OH)2. (III) Điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ, có màng ngăn. (IV) Cho Cu(OH)2 vào dung dịch NaNO3. (V) Sục khí NH3 vào dung dịch Na2CO3. (VI) Cho dung dịch Na2SO4 vào dung dịch Ba(OH)2. Các thí nghiệm đều điều chế được NaOH là:
- Câu 39. Khi điện phân NaCl nóng chảy (điện cực trơ), tại catôt ( cục âm ) xảy ra:
- Câu 40. Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm?
- Câu 41. Khi hòa tan 39 g kali vào 362 g nước , dung dịch thu được có nồng độ % là bao nhiêu?
- Câu 42. Cho 3 g hỗn hợp gồm Na và kim loại kiềm M tác dụng với nước Để trung hòa dung dịch thu được cần 800 ml dung dịch HCl 0,25M. Kim loại M là :
- Câu 43. Cho 6,2 g hỗn hợp 2 kim loại kiềm tác dụng hết với nước thấy có 1,12 lít H2 ( đktc) bay ra. Cô cạn dung dịch thì khối lượng chất rắn khan thu được là :
- Câu 44. Cho 1,9 gam hỗn hợp muối cacbonat và hiđrocacbonat của kim loại kiềm M tác dụng hết với dung dịch HCl (dư), sinh ra 0,448 lít khí (ở đktc). Kim loại M là
- Câu 45. Cho 2,3g Na tác dụng với m(g) H2O thu được dung dịch 4%. Giá trị của m là :
- Câu 46. Cho m g hỗn hợp Na, K tác dụng 100g H2O thu được 100ml dung dịch có pH = 14; nNa : nK = 1 : 4. m có giá trị:
- Câu 47. Hỗn hợp X gồm 2 kim loại kiềm A, B thuộc 2 chu kỳ kế tiếp của Bảng Tuần Hoàn. Lấy 3,1 (g) X hòa tan hoàn toàn vào nước thu được 1,12 lít H2 (đktc). A, B là 2 kim loại: Cho : Li = 7 ; Na = 23 ; K = 39 ; Rb = 85 ; Cs = 133
- Câu 48. Cho 1,5g hỗn hợp Na và kim loại kiềm R tác dụng với H2O thu được 1,12 lít H2 (đktc). R là:
- Câu 49. Cho 0,1 mol hỗn hợp Na2CO3 và KHCO3 tác dụng hết với dung dịch HCl . Dẫn khí thoát ra vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì khối lượng kết tủa thu được là :
- Câu 50. Cho a gam hỗn hợp hai muối Na2CO3 và NaHSO3 có số mol bằng nhau tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư. Khí sinh ra được dẫn vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 41,4 g kết tủa. Giá trị của a là :
- Câu 51. Hòa tan 4,7g K2O vào 195,3 g nước. Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là :
- Câu 52. Cho dd chứa 0,3 mol KOH tác dụng với 0,2 mol CO2. Dung dịch sau phản ứng gồm các chất:
- Câu 53. Cho 22g CO2 vào 300g dung dịch KOH thu được 1,38g K2CO3. C% dung dịch KOH: